Cuốn sách Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 10 của Cánh Diều có đáp án đầy đủ giúp các em học sinh rèn luyện kiến thức cũng như làm quen với môn Toán lớp 2 trong kì thi chính thức. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 có tự luận và trắc nghiệm, bao gồm những kiến thức được ôn tập từ đầu năm. Hãy tải về và thực hành.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 – Câu 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Số gồm 3 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là:
A.325
B.235
C.352
D. 325
2. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
A.789
sinh năm 999
C.987
D.978
3. Kết quả của phép tính 4 x 7 + 145 là:
A. 28
B. 156
C. 163
D. 173
4. Số hình tam giác trong hình bên là:
A. 4
B. 5
C 6
mất 7
5. Tính chu vi tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 28cm, 12cm, 20mm.
MỘT.50 cm
B. 60cm
C. 42mm
D. 42cm
6. Kim ngắn chỉ số 3 và 4, kim dài chỉ số 6 là mấy giờ:
A. 3 giờ 15 phút
B. 4:30 sáng
C. 15 giờ 30 phút
D. 15 giờ
7. Số ngôi sao trong hình dưới đây là:
A. 4 sao
B. 5 sao
C. 6 sao
D. 7 sao
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
362 + 235 53 + 436 623 – 202 61 – 45
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
1km … 999m 13mm … 15mm – 1cm
Bài 3. Tìm y (1 điểm)
4 xy = 24 y : 3 = 54 – 46
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Trên đĩa có 40 quả táo, mỗi đĩa có 5 quả táo. Có bao nhiêu đĩa táo? (1,5 điểm)
Giải pháp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Tổng của số lớn nhất có 2 chữ số và số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là bao nhiêu? (1 điểm)
Giải pháp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 – Câu 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
CÂU |
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Hồi đáp |
BỎ |
CŨ |
một cách dễ dàng |
CŨ |
một cách dễ dàng |
CŨ |
CŨ |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Bài 2. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
1 km > 999 m 13 mm > 15 mm – 1 cm
b Tìm y (1 điểm)
y = 6 y = 24
bài 4. Trên đĩa có 40 quả táo, mỗi đĩa có 5 quả táo. Có bao nhiêu đĩa táo? (1,5 điểm)
Số đĩa có táo là: 40 : 5 = 8 (đĩa)
Đáp số: 8 đĩa
Bài 5. Tổng của số lớn nhất có 2 chữ số và số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là bao nhiêu? (1 điểm)
Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 98.
Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 900.
Tổng của hai số là: 98 + 900 = 998
Đáp án: 998
Đề thi toán lớp 2 học kì 2 – Câu 2
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. (0,5 đ) Số 845 được đọc là:
A. Tám trăm bốn mươi năm
B. Tám trăm bốn mươi lăm
C. Tám giờ bốn lăm
D. Tám trăm lẻ bốn năm
2. (0,5đ) Số gồm 6 trăm lẻ 9 đơn vị, viết là:
A.6009
B. 69
C. 690
D.609
3. (0,5 pt) A đá bóng trong khoảng thời gian từ 5 giờ chiều đến 6 giờ chiều. Một cầu thủ bóng đá chơi bao nhiêu giờ?
A. 11 giờ
B. 2 giờ
C. 1 giờ
D. 23 giờ
4. (0,5 điểm) Một đàn lợn có 16 con. Hỏi đàn lợn đó có bao nhiêu con?
Câu trả lời cho vấn đề là:
A. 4 con
B. 20 con
C. 12 con
D. 8 người con
5. (1 pt) Phép tính nào sai?
A. 3 : 3 + 0 = 0
B. 0 x 4 : 4 = 1
C. 3 x 3 = 9
D. 20 : 5 = 4 x 1
6. (0,5 điểm) Số tứ giác có trong hình bên là:
A. 3 ảnh
B. 4 ảnh
C. 5 ảnh
D. 6 ảnh
7. (0,5 điểm) Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy. Nhóm Hai thu thập được ít hơn 21 chiếc thuyền giấy so với Nhóm Một. Hỏi đội Hai nhặt được bao nhiêu chiếc thuyền giấy?
A. 341 cái
B. 340 cái
C. 302 cái
D. 300 cái
Câu 2. (1 điểm) Điền số thích hợp với số thích hợp
1 km = …….m
1m…dm = 18dm
24dm : 3 = …….dm
Câu 3. (1 điểm)
Một. Viết số vào chỗ thích hợp: 116 ; 216; …… ; ……. ; 516.
b. Viết hai số lớn hơn 499 mà mỗi số có ba chữ số giống nhau.
……………………………………………………………………………………………….
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu hỏi 1. Đặt rồi tính (2 điểm)
305 + 289
……………………..
……………………..
……………………..
502 – 147
……………………..
……………………..
……………………..
56 + 514
……………………..
……………………..
……………………..
733 – 110
……………………..
……………………..
……………………..
Câu 2. Giải toán (2 điểm)
Một tuần cửa hàng bán được 645 triệu tấm vải hoa. Số mét vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là 243 triệu đồng. Hỏi cửa hàng đó đã bán bao nhiêu mét vải trắng?
Giải pháp
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 – Câu 2
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
câu hỏi 1(4 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
CÂU |
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Hồi đáp |
BỎ |
một cách dễ dàng |
CŨ |
hoặc |
A, B |
CŨ |
một cách dễ dàng |
Câu 2. (1 đồng) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
1 km = 1000 m
1m 8dm = 18dm
24dm : 3 = 8dm
câu 3. (1 đồng)
Viết số vào chỗ thích hợp: 116 ; 216; 316; 416; 516.
Viết hai số lớn hơn 499 mà mỗi số có ba chữ số giống nhau: 555; 666
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu hỏi 1. Bạn tính cho mình
câu 2. người giải toán (2 đồng)
Một tuần cửa hàng bán được 645 triệu tấm vải hoa. Số mét vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là 243 triệu đồng. Hỏi cửa hàng đó đã bán bao nhiêu mét vải trắng?
Số vải trắng cửa hàng đã bán là: 645 – 243 = 401 (m)
Đáp số: 401 m vải
Tiếp theo, tải xuống để xem câu trả lời!
Ngoài Đề thi toán lớp 2 học kì 2 của cuốn sách trên, các em học sinh hay phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Toán lớp 2 Cánh Diều , Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều , Tiếng Anh 2 Cánh Diều và Tự xã hội 2 Cánh Diều , Đạo đức 2 Diều,… để học tốt các môn học.
Trên đây là bài viết 10 Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.