Bài tập 1 trang 53, 54, 55 Sách bài tập (SBT) Truyện 10
BÀI TẬP 1 . Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Đầu tiên. Đặc điểm nào sau đây không phải của người xưa?
A. Không phải tất cả các dấu vết của khỉ đã được loại bỏ khỏi cơ thể.
B. Đi hoàn toàn, đứng bằng hai chân, rảnh tay để sử dụng các dụng cụ.
C. Hộp sọ lớn hơn so với vượn người cổ đại, hình thành trung tâm phát âm trong não.
D. Trên thế giới đã từng xuất hiện ba chủng tộc lớn.
Trả lời: Chọn một cách dễ dàng
2. Biết dùng lửa và tạo ra lửa là trên hết
A. vượn người cổ đại.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Những nhà thông thái ở phương Tây.
Trả lời: Chọn BỎ
3. Khỉ có thể biến thành người nhờ quy trình
A. kiếm ăn.
B. đốt lửa.
C. chế tạo cung tên.
D. lao động, sản xuất và sử dụng công cụ lao động.
Trả lời: Chọn một cách dễ dàng
4. Phần còn lại của Sage đã được tìm thấy trong
A. chào á. C. Châu Phi.
B. Châu Âu. D. tất cả các châu lục
Trả lời: Chọn một cách dễ dàng
5. Thành tựu nào sau đây con người đã đạt được trước khi bước vào thời kỳ đồ đá mới (cách đây khoảng 10.000 năm)?
A. Làm cung tên
B. “Nhà” phẳng.
C. Nghề đan lưới, làm đồ gốm
D. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
Trả lời: Chọn BỎ
6. Người dân có đời sống tinh thần phong phú, biết thưởng thức nghệ thuật từ xa xưa
A. Khỉ C. Người tinh khôn.
B. Người tối cổ. D. đá mới.
Trả lời: Chọn một cách dễ dàng
7. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thuỷ là
A. cùng nhau kiếm ăn.
B. hợp tác lao động
C. công bằng, bình đẳng.
D. những người có địa vị, người già được hưởng phần lớn sản phẩm làm ra.
Trả lời: Chọn CŨ
số 8. Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện chế độ tư hữu là
A. Một số người có địa vị trong thị tộc, bộ lạc mà chi phí công việc chung đã chiếm đoạt làm của riêng.
B. sự xuất hiện của gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc.
C. sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.
D. thường xuyên xảy ra hiện tượng thừa sản phẩm.
Trả lời: Chọn hoặc
9. Xã hội có giai cấp sớm nhất xuất hiện ở
A. Châu Á, Châu Phi. C. Châu Mỹ.
B. Châu Âu. D. Ô-xtrây-li-a.
Trả lời: Chọn hoặc
mười. Công ty hạng nhất xuất hiện trong
A. Ai Cập, Lưỡng Hà. C. Hi Lạp, Rô-ma.
B. Ấn Độ, Trung Quốc. D. Nhật Bản, Việt Nam.
Trả lời: Chọn hoặc
11. Ở các quốc gia cổ đại phương Đông, ngành kinh tế giữ vai trò chủ yếu
A. hàng thủ công. C. nông nghiệp.
B. thương mại. D. chăn nuôi.
Trả lời: Chọn CŨ
thứ mười hai. Hai giai cấp chính trong xã hội phương đông cổ đại là
A. quý tộc, nô lệ. C. quý tộc, công nông.
B. quý tộc, địa chủ. D. quý tộc, thợ thủ công.
Trả lời: Chọn CŨ
13. Giai cấp đóng vai trò chủ yếu trong sản xuất trong xã hội cổ đại phương đông là
A. quý tộc. C. nuôi nhốt.
B. nông dân công xã D. thợ thủ công.
Trả lời: Chọn HỦY
14. Nhà nước cổ đại của phương Đông là
A. nhà nước quân chủ chuyên chế.
B. nô lệ thuộc sở hữu của nhà nước.
C nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
D. nhà nước dân chủ chiếm hữu nô lệ.
Trả lời: Chọn CŨ
15. Nền kinh tế thống trị ở các nước phương Tây cổ đại là
A. nông nghiệp
B. nông nghiệp, thủ công
C. thủ công, buôn bán.
D. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Trả lời: Chọn CŨ
16. Giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là
A. chủ nhà máy, chủ ruộng đất. C. chủ nô, nô lệ.
B. nô lệ, người tự do. D. người tự do, nô lệ
Trả lời: Chọn một cách dễ dàng
17. Giai cấp đóng vai trò chủ đạo trong nền sản xuất xã hội ở phương Tây cổ đại là
A. chủ nô. C. những người tự do.
B. nuôi nhốt. D. dân nhập cư.
Trả lời: Chọn BỎ
18. Giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương đông là
A. quý tộc, địa chủ.
B. quý tộc, công nông.
C. địa chủ, nông dân cướp ruộng.
D. địa chủ, nông dân tự canh.
Trả lời: Chọn BỎ
19. Phương thức bóc lột chủ yếu của chế độ phong kiến là
A. sử dụng thông qua tiền thuê.
B. bóc lột vì khoái cảm.
C. Bóc lột bằng hình thức chiếm hữu nô lệ.
D. bóc lột thông qua tiền thuê
Trả lời: Chọn hoặc
20. Đặc điểm chung nổi bật của các nước phong kiến phương đông là
A. chế độ phong kiến được hình thành sớm.
B. rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong thế kỷ XVIII – XIX.
C. hầu hết bị thực dân phương Tây đô hộ.
D. cả A, B, c đều đúng.
Trả lời: Chọn một cách dễ dàng
21. Hình thức đấu tranh ban đầu của giai cấp tư sản chống phong kiến là
A. cuộc đấu tranh giành tự do và phát triển kinh tế.
B. cuộc đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
C. chiến tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng.
D. đấu tranh tiến tới cách mạng xóa bỏ chế độ phong kiến.
Đáp án: Chọn A
Bài tập 2 trang 55 Sách bài tập (SBT) Truyện 10
BÀI TẬP 2. Đánh dấu chữ T vào ô □ trước ý đúng hoặc chữ s vào ô □ trước ý sai.
□ Lịch sử loài người bắt đầu với sự xuất hiện của các Học giả
□ Loài người xuất hiện cách đây khoảng 1 triệu năm.
□ Tổ chức đầu tiên của con người là “bộ lạc nguyên thủy”.
□ Nhà vua là người có quyền lực tối cao trong tất cả các quốc gia cổ đại.
□ Nền dân chủ vĩ đại là nền dân chủ của nhân dân.
□ Chế độ phong kiến ra đời đầu tiên ở La Mã cổ đại.
□ Chế độ phong kiến Trung Quốc ra đời dưới thời Tần Thủy Hoàng.
□ Một trong những kỳ quan của thế giới là Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc
□ Ấn Độ là quê hương của tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới.
□ Đông Nam Á là một trong những cái nôi tồn tại của loài người.
Tây Âu thời trung cổ được mệnh danh là “đêm trường thời trung cổ”.
Trả lời:
S |
Lịch sử loài người bắt đầu với sự xuất hiện của các Học giả |
S |
Con người xuất hiện cách đây khoảng 1 triệu năm. |
Đ. |
Tổ chức đầu tiên của con người là “đám đông nguyên thủy”. |
S |
Nhà vua là cơ quan tối cao trong tất cả các quốc gia cổ đại. |
S |
Nền dân chủ vĩ đại là nền dân chủ của nhân dân. |
S |
Chế độ phong kiến lần đầu tiên được tạo ra ở La Mã cổ đại. |
Đ. |
Hệ thống phong kiến Trung Quốc được thành lập dưới sự cai trị của Tần Thủy Hoàng. |
Đ. |
Một trong những kỳ quan của thế giới là Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc |
S |
Ấn Độ là quê hương của tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới. |
Đ. |
Đông Nam Á là một trong những cái nôi của sự tồn tại của loài người. |
Đ. |
Tây Âu thời trung cổ được mệnh danh là “đêm trường thời trung cổ”. |
Bài tập 3 trang 56 Sách bài tập (SBT) Truyện 10
BÀI TẬP 3 . Hoàn thành bảng kiến thức sau về các xã hội cổ đại phương Đông và phương Tây.
Tiêu chuẩn |
Xã hội phương Đông cổ đại |
Xã hội phương Tây cổ đại |
cuộc họp – Sự hình thành – Tan rã |
||
Trạng thái tự nhiên |
||
Tên quốc gia điển hình |
||
khoa kinh tế |
||
thành phần xã hội |
||
cơ quan nhà nước |
||
Thành tựu văn hóa tiêu biểu |
Trả lời:
Tiêu chuẩn |
Xã hội phương Đông cổ đại |
Xã hội phương Tây cổ đại |
cuộc họp – Sự hình thành – Tan rã |
– Khoảng IV sau Công nguyên – III trước Công nguyên – Các tâm kề AD |
-Đầu thiên niên kỷ I TCN – Năm 476. |
Trạng thái tự nhiên |
Các lưu vực sông lớn ở châu Á và châu Phi. Thuận lợi: đất đai màu mỡ, tơi xốp, gần nguồn nước, khí hậu nóng ẩm. Khó khăn: Ngập lụt vào mùa mưa. |
Bờ biển phía bắc Địa Trung Hải với các bán đảo và hải đảo. Thuận lợi: Đối với các hoạt động hàng hải, đánh cá, thương mại hàng hải. Khó khăn: Đất khô cằn, chỉ trồng được cây lâu năm. |
Tên quốc gia tiêu biểu |
Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập |
Hy Lạp, Rome |
khoa kinh tế |
– Chủ yếu: Nông nghiệp trồng lúa nước. – Kết hợp: Chăn nuôi và thủ công. |
– Chủ yếu: thủ công, thương mại hàng hải. – Phụ: Nông nghiệp |
thành phần xã hội |
3 lớp – Quý tộc: Vua, quan, địa chủ – giai cấp thống trị. – Nông dân công xã: Chiếm số lượng đông đảo và là lực lượng nuôi sống xã hội Giai cấp thống trị. – Nô lệ: Trong số tù nhân, những người nghèo không trả được nợ. Tầng lớp thấp nhất trong xã hội.. |
3 lớp – Chủ nô: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền – Giai cấp thống trị – Thường dân: Nông dân và thợ thủ công sống chủ yếu nhờ trợ cấp xã hội. – Nô lệ: Số lượng đông đảo, lực lượng duy trì xã hội Giai cấp thống trị. |
cơ quan nhà nước |
Chế độ chuyên chế cổ đại |
Cộng hòa nô lệ dân chủ |
Thành tựu văn hóa tiêu biểu |
– Thiên văn và lịch là hai ngành khoa học ra đời sớm nhất, liên quan đến nhu cầu sản xuất nông nghiệp. – Thiên văn học: Biết vị trí của các vì sao, hệ thống chuyển động của mặt trăng, mặt trời. – Lịch: độ chính xác không cao. Viết – Do nhu cầu chia sẻ và lưu giữ kinh nghiệm. – Đầu tiên là chữ tượng hình, sau đó là tượng hình, tượng thanh Văn học: chủ yếu là văn học dân gian Toán học – Tính số II = 3,16 Tính diện tích hình tròn, tam giác… – Tìm số 0Architecture – Do uy quyền của các vị vua, hàng loạt công trình kiến trúc ra đời: kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Babylon, Vạn Lý Trường Thành,… |
– Lịch: cư dân xưa ở Địa Trung Hải tính một năm dương lịch có 365 ngày và 1/4 nên đã đặt ra tháng có 30 và 31 ngày tương ứng, tháng 2 có 28 ngày. Tuy không biết chính xác nhưng nó rất gần với nghĩa ngày nay. – Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C… lúc đầu có 20 chữ cái, sau thêm 6 chữ cái nữa thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. – Sự ra đời của khoa học Các lĩnh vực chính: toán học, vật lý, lịch sử, địa lý. – Khoa học phải đến thời Hy Lạp và La Mã mới thực sự trở thành khoa học, vì nó có tính chính xác của khoa học, đạt đến mức khái quát hóa trong các định lý, lý thuyết và được thực hiện bởi các nhà khoa học có tri thức và kỹ năng. khoa học đó. -Văn học: Văn học viết ra đời với các tác giả tiêu biểu: Exin, Ơ-ri-pit. – Nghệ thuật tạc tượng và xây dựng đền đài đạt đến đỉnh cao. |
Bài tập 4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Truyện 10
BÀI TẬP 4 . Hoàn thành sơ đồ kiến thức sau về xã hội phong kiến ở Đông và Tây Âu.
Tiêu chuẩn |
xã hội phong kiến phương đông |
Xã hội phong kiến Tây Âu |
cuộc họp – Sự hình thành – Tan rã |
||
Tên quốc gia điển hình |
||
thành phần xã hội |
||
Tình hình kinh tế |
||
cơ quan nhà nước |
||
tình hình văn hóa |
Trả lời:
Tiêu chuẩn |
xã hội phong kiến phương đông |
Xã hội phong kiến Tây Âu |
cuộc họp – Sự hình thành – Tan rã |
-Từ thế kỷ III TCN đến thế kỷ X, rất sớm. – Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX |
– từ thế kỷ V đến thế kỷ X, hình thành muộn – từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 16, kết thúc sớm |
Tên quốc gia điển hình |
Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Lào, Campuchia |
Đức, Pháp, Anh, Tây Ban Nha,…. |
thành phần xã hội |
Địa chủ và nông dân tiếp quản mùa màng (bóc lột thông qua tô thuế). |
Lãnh chúa và nông nô (sử dụng thông qua thuế tô). |
Tình hình kinh tế |
nông nghiệp khép kín ở các đô thị nông thôn. |
Nông nghiệp đóng cửa trên lãnh thổ. |
cơ quan nhà nước |
Chế độ quân chủ tập quyền chuyên chế |
Chế độ quân chủ tuyệt đối phi tập trung |
tình hình văn hóa |
– Trung Quốc, Ấn Độ và Ả Rập là những trung tâm chính của nền văn minh thế giới, đạt nhiều thành tựu to lớn về văn học, triết học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên… với những phát minh quan trọng của Trung Quốc (giấy, in, thuốc súng, la bàn). – Ở phương Đông, chế độ quân chủ chuyên chế rất mạnh và có nhiều tôn giáo trên cùng một quốc gia. Các tôn giáo đều không có tổ chức giáo hội quốc tế. Tuy nhiên, hầu như trong suốt quá trình tồn tại của chế độ phong kiến, nhà nước luôn vận dụng giáo lý của tôn giáo để xây dựng, củng cố nhà nước quân chủ chuyên chế và bành trướng ra nước ngoài, như Nho giáo (Trung Quốc), Hồi giáo (Ấn Độ) v.v. |
– Văn hóa, giáo dục vẫn bị nhà thờ chèn ép, cả xã hội sống trong vòng tối tăm lạc hậu. Thiên chúa giáo – Thiên chúa giáo ra đời vào đầu thời đại nước ta, nhưng đến thời kỳ phong kiến, Thiên chúa giáo đã trở thành một thế lực rất mạnh, là chỗ dựa vững chắc cho các vua quan phong kiến phương Tây. |
giaibaitap.me
Bài 12: Ôn tập Lịch sử thế giới thời Nguyên thủy, Cổ đại và Trung đại – SBT appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại – SBT của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.