
Câu 1 (Phần 1 – Bài 14 – Trang 51) SGK Địa lý 8
Sử dụng số liệu bảng 15.1 (SGK trang 51), so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ suất gia tăng dân số hàng năm của Đông Nam Á so với châu Á và thế giới.
Hồi đáp
Đông Nam Á đất rộng, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
– Mật độ dân số trung bình của vùng thuộc loại cao so với thế giới (119 người/Km.).2hơn gấp đôi), nhưng với mật độ tương đương với châu Á.
– Tốc độ gia tăng dân số của khu vực cao hơn so với châu Á và thế giới.
Câu 2 (Phần 1 – Bài 14 – Trang 51) SGK Địa lý 8
Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 (SGK trang 52), hãy cho biết:
– Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia và thủ đô của chúng.
So sánh diện tích và dân số nước ta với các nước trong khu vực.
– Những ngôn ngữ nào thường được sử dụng ở các nước Đông Nam Á? Điều này có ảnh hưởng gì đến trao đổi giữa các quốc gia trong khu vực?
Hồi đáp
– Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia.
+ Các nước sau nằm ở miền Trung bán đảo Ấn Độ: Việt Nam (thủ đô Hà Nội), Lào (thủ đô Vengung), Campuchia (thủ đô Phnôm Pênh), Thái Lan (thủ đô Băng Cốc), Mi-an-ma (Thủ đô Yangun), Ma-lai-xi-a (Thủ đô Kuala). Lumpura).
+ Trên đảo gồm: Indonesia (Capital Jakarta), Singapore (Capital Singapore), Brunei (Capital Banda Section). ri Begaon), Philippines (Thủ đô Manila), Đông Timor (Thủ đô Dili), Malaysia (cả bán đảo và hải đảo; thủ đô Kuala Lumpur).
– Diện tích Việt Nam bằng Philippines và Malaysia nhưng dân số Việt Nam cao hơn Malaysia rất nhiều, gấp hơn 3 lần và bằng dân số Malaysia. Philippines, nhưng tốc độ tăng dân số của Philippines cao hơn Việt Nam.
– Ngôn ngữ được sử dụng phổ biến ở các nước trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai. Các quốc gia thuộc quần đảo này có lợi thế sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh. Các quốc gia còn lại trong khu vực sẽ gặp khó khăn trong việc giao tiếp với nhau do không sử dụng chung một ngôn ngữ.
Câu 3 (Phần 1 – Bài 14 – Trang 51) SGK Địa lý 8
Quan sát hình 6.1 (SGK trang 20), nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á.
Hồi đáp
Dân cư Đông Nam Á chủ yếu tập trung ở ven biển và đồng bằng châu thổ.
Câu 1 (Phần 2 – Bài 14 – Trang 51) SGK Địa lý 8
Tại sao trong đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á lại có sự giống nhau?
Hồi đáp
Vì: Dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng Mongoloid, sống trong môi trường nhiệt đới gió mùa, có nền văn minh lúa nước, có vị trí là cầu nối giữa đất liền và hải đảo…
Bài 1 – Trang 53 – SGK Địa Lí 8
Dựa vào lược đồ hình 6.1 (SGK trang 20) và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đông Nam Á.
Hồi đáp
– Dân cư phân bố không đều.
+ Dân số vùng Trung Đông (trên 100 người/km2) ở ven biển Việt Nam, Myanmar, Thái Lan, một số đảo của Indonesia và Philippines.
+ Trong nội địa và trên các đảo ít dân cư.
Nguyên nhân là do vùng ven biển thường có đồng ruộng thuận lợi cho người dân sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng làng mạc, đô thị.
Bài 2 – Trang 53 – SGK Địa Lí 8
Đọc thông tin bảng 15.2 (SGK trang 52), hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ nhỏ đến lớn. Việt Nam đứng ở đâu?
Hồi đáp
Các nước Đông Nam Á có:
Bài 3 – Trang 53 – SGK Địa Lí 8
Nêu những thuận lợi và khó khăn về đặc điểm dân cư, sự phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội các nước Đông Nam Á?
Hồi đáp
– Thuận lợi: tạo điều kiện giao lưu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa các quốc gia, dân tộc.
– Khó khăn: khác biệt ngôn ngữ, khác biệt về văn hóa mỗi nước.
giaibaitap.me
Bài 15: Đặc điểm nhân khẩu và xã hội của Đông Nam Á appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.