
Câu 1. trang 45 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 8
Nối ô chữ bên trái (A) với ô chữ bên phải (B) để nêu đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á trước năm 1945
Trả lời:
Câu 2 trang 45-46 Sách bài tập (SBT) Địa lí 8
Quan sát bảng 16.1 trang 54 SGK, nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á theo gợi ý cụ thể dưới đây:
a) Giai đoạn 1990 – 1996.
- Các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối là:
- Các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế không đồng đều là:
b, Giai đoạn 1998 – 2000 (khủng hoảng tài chính ở Thái Lan 1997) – 1998:
Các nước có tốc độ tăng trưởng giảm dần là …………………………………………………………….
– Năm 2000:
+ Các nước có tốc độ tăng trưởng cao (trên 6%) là:……………………..
+ Các nước tăng trưởng chậm (dưới 6%) là:……………………….
c, Nhận xét chung về nền kinh tế các nước Đông Nam Á (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai).
Trả lời:
a, Giai đoạn 1990 – 1996.
– Các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối là: Malaixia, Philippin và Việt Nam.
-Các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều là: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
b, Giai đoạn 1998 – 2000 (khủng hoảng tài chính 1997 ở Thái Lan)
– Năm 1998:
Các nước có mức tăng giảm là Indonesia, Malaysia, Philippines và Thái Lan.
– Năm 2000:
+ Các nước tăng trưởng cao (trên 6%) là: Malaixia, Xingapo
+ Các nước tăng trưởng chậm (dưới 6%) là: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam.
c, Nhận xét chung
So với tốc độ tăng trưởng bình quân của thế giới (những năm 90 là 3%): tốc độ tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
Câu 2.b trang 46 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 8
Giai đoạn 1998 – 2000 (khủng hoảng tài chính 1997 ở Thái Lan)
– Năm 1998:
Các nước có tốc độ tăng trưởng giảm dần là …………………………………………………………….
– Năm 2000:
+ Các nước có tốc độ tăng trưởng cao (trên 6%) là:……………………..
+ Các nước tăng trưởng chậm (dưới 6%) là:……………………….
Trả lời:
Giai đoạn 1998 – 2000 (khủng hoảng tài chính 1997 ở Thái Lan)
– Năm 1998:
Các nước có mức tăng giảm là Indonesia, Malaysia, Philippines và Thái Lan.
– Năm 2000:
+ Các nước tăng trưởng cao (trên 6%) là: Malaixia, Xingapo
+ Các nước tăng trưởng chậm (dưới 6%) là: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam.
Câu 2.c trang 46 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 8
Nhận xét chung về nền kinh tế các nước Đông Nam Á (từ sau Chiến tranh thế giới thứ II.
Trả lời:
Nhận xét chung
So với tốc độ tăng trưởng bình quân của thế giới (những năm 90 là 3%): tốc độ tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
Câu 3 trang 46 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 8
Đầu tiên. Cho bảng dữ liệu dưới đây;
Tỷ trọng công nghiệp trong GDP của một số nước Đông Nam Á (%)
a, Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP theo tiểu ngành của Lào và Thái Lan từ 1980 đến 2007, theo yêu cầu cụ thể sau:
b, Qua biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong GDP của Lào và Thái Lan từ 1980 đến 2007
Trả lời:
Ah
b, Giảm tỉ trọng nông nghiệp nhưng còn khá cao, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
Câu 4. trang 48 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 8
Quan sát hình 16.1 Bản đồ phân bố ngành nông nghiệp của Đông Nam Á trang 56 SGK, dựa vào kiến thức đã biết hãy cho biết sự phân bố cây công nghiệp và sự phân bố các ngành công nghiệp: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
Trả lời:
Ngành công nghiệp:
– Luyện kim: có ở Việt Nam, Mianma, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia, thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do chiếm hữu nguyên liệu thô hoặc nhập khẩu.
– Máy móc sản xuất: có ở hầu hết các nước và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển vì phù hợp cho nhập khẩu nguyên liệu cũng như sản phẩm gia công.
– Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở Indonesia, Malaysia, Brunei, Thái Lan và Việt Nam.
– Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các nước.
giaibaitap.me
Bài 16: Đặc Điểm Kinh Tế Các Nước Đông Nam Á – SBT appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á – SBT của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.