
Câu hỏi 1 (Phần 2 – Bài 14 – Trang 55 SGK) Địa lý 8
Dựa vào bảng 16.1 (SGK trang 54), hãy cho biết tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (tăng trưởng GDP bình quân của thế giới trong những năm 1990 là 3%/năm).
Hồi đáp
– Giai đoạn 1990-1996:
+ Các nước tăng trưởng ổn định: Malaixia, Philippin, Việt Nam.
+ Các nước tăng trưởng không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
– Giai đoạn 1998 – 2000:
+ Năm 1998, các nước không tăng trưởng (In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a thực tế năm qua tăng trưởng kinh tế yếu); các nước có tốc độ tăng trưởng giảm nhưng không lớn (Việt Nam, Singapore).
+ Năm 2000, các nước có tốc độ tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan) và trên 6%/năm (Ma-lai-xi-a). , Việt Nam, Singapore).
– So với tốc độ tăng trưởng bình quân của thế giới (những năm 1990 là 3%): tốc độ tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
Câu 2 (Phần 2 – Bài 14 – Trang 55 SGK) Địa lý 8
Dựa vào bảng 16.2 (SGK trang 55), cho biết tỉ trọng các ngành công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội của mỗi nước tăng hay giảm như thế nào?
Hồi đáp
– Campuchia: tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm 18,5%; tỷ trọng công nghiệp tăng 93%, tỷ trọng công nghiệp dịch vụ tăng 9,2%.
– Lào: tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỷ trọng công nghiệp tăng 8,3%; Tỷ trọng của khu vực dịch vụ không thay đổi.
– Philippin: tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%; tỷ trọng công nghiệp giảm 7,7%; tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng 16,8%.
-Thái Lan: tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm 12,7%; tỷ trọng công nghiệp tăng 11,3%; tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng 1,4%
Câu 3 (Phần 2 – Bài 14 – Trang 56 SGK) Địa lý 8
Dựa vào hình 16.1 (SGK trang 56) và kiến thức đã học, hãy:
– Nhận xét sự phân bố cây lương thực và cây công nghiệp.
– Nhận xét về sự phân bố các ngành luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
Hồi đáp
– Nông nghiệp:
+ Cây lúa phân bố ở đồng bằng châu thổ và ven biển hầu hết các nước. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nguồn nước tưới dồi dào.
+ Cây công nghiệp là cao su, cà phê. mía… tập trung ở vùng cao do yêu cầu về thổ nhưỡng, khí hậu khắt khe hơn.
– Ngành công nghiệp:
+ Luyện kim: có ở Việt Nam, Mianma, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia, thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển do nguyên liệu sẵn có hoặc linh kiện nhập khẩu.
+ Máy móc chế tạo: có ở hầu hết các nước và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển vì thích hợp cho nhập khẩu nguyên liệu cũng như xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến.
+ Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở Indonesia, Malaysia, Brunei, Thái Lan và Việt Nam.
+ Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các nước.
Bài 1 – Trang 57 – SGK Địa Lí 8
Vì sao các nước Đông Nam Á công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa bền vững?
Hồi đáp
Các nước đang công nghiệp hóa do chuyển dịch cơ cấu kinh tế, công nghiệp đóng góp ngày càng nhiều vào GDP của mỗi nước. Kinh tế phát triển chưa bền vững, dễ bị tác động từ bên ngoài, môi trường chưa được quan tâm bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, v.v.
Bài 2 – Trang 57 – SGK Địa Lí 8
Dựa vào bảng 16.3 (SGK trang 57), vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa gạo, cà phê của các nước Đông Nam Á và châu Á so với thế giới. Vì sao vùng này có thể sản xuất được nhiều loại nông sản như vậy?
Hồi đáp
– Vẽ biểu đồ:
Xử lý số liệu: So với thế giới, gạo Đông Nam Á chiếm 26,2%, gạo châu Á chiếm 71,3%. So với thế giới, cà phê Đông Nam Á chiếm 19,2%, cà phê châu Á chiếm 24,7%.
Biểu đồ cơ cấu sản xuất lúa gạo và cà phê
Đông Nam Á và châu Á so với thế giới năm 2000:
– Giải thích: Các nước Đông Nam Á sản xuất được nhiều loại nông sản này là do có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tưới dồi dào, truyền thống trồng trọt. canh tác lâu (cây công nghiệp cũng đã du nhập vào các nước Đông Nam Á từ vài trăm năm rồi).
Bài 3 – Trang 57 – SGK Địa Lí 8
Quan sát hình 16.1 (SGK trang 56), hãy cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chính? Phân phối ở đâu?
Hồi đáp
– Các ngành công nghiệp chính: luyện kim, máy móc, hóa chất, lọc dầu, thực phẩm.
– Phân bố chủ yếu: ở ven biển hoặc đồng bằng.
giaibaitap.me
Article 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.