Bài tập 1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Lịch sử lớp 6
Bài tập 1. Chỉ khoanh tròn một chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
1. Vượn người cổ đại có đặc điểm
A. sống cách đây hàng chục triệu năm.
B. đi được bằng hai chi sau, hai chi trước dùng để cầm nắm.
C. biết sử dụng đá, cành cây,... Làm vài thứ.
D. A và B đúng.
2. Người xưa có đặc điểm
A. đi, đứng bằng hai chi sau, hai chi trước trở nên khéo léo như con người ngày nay.
B. đi bằng hai chân sau, dùng hai chi trước để cầm nắm, biết dùng đá, cành cây,... Làm vài thứ.
CŨ. nó đi, đứng bằng hai chi sau và có dáng đi ngay thẳng, hai chi trước đã trở thành đôi tay khéo léo, trí não phát triển
3. Phần còn lại của Người xưa đã được tìm thấy ở
A. Đông Phi, Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc.
D. Đông Phi, Trung Quốc, Ấn Độ.
4. Tổ chức xã hội đầu tiên của Người xưa là
A. một đám đông người.
B. công xã thị tộc.
C. thị tộc.
D. bộ lạc.
5. Hài cốt của Hiền giả được tìm thấy ở
A. Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam.
B. Đông Phi.
C. Bắc Âu.
D. hầu khắp các châu lục.
6. So với Cổ nhân, Bậc trí biết
A. săn bắt hái lượm.
B. khắc đá làm công cụ.
C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú rừng.
D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
7. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã khi
A. con người đã biết trồng trọt, chăn nuôi.
B. con người đã biết sử dụng kim loại để chế tạo công cụ và sản xuất ra một lượng sản phẩm không những đủ nuôi sống bản thân mà còn có phần dư thừa.
C. xã hội có giai cấp xuất hiện.
D. con người biết đóng thuyền vượt biển để buôn bán.
Chi trả từ
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
hoặc |
BỎ |
CŨ |
hoặc |
một cách dễ dàng |
một cách dễ dàng |
BỎ |
Bài 2 trang 9 Sách bài tập (SBT) Lịch sử lớp 6
Bài tập 2. Nối nội dung ở cột A với dấu thời gian ở cột B sao cho đúng.
AB
1. Khỉ cổ đại xuất hiện 2. Bóng tối xuất hiện 3. Nhà thông thái xuất hiện 4. Sự xuất hiện của công cụ kim loại |
|
Một. Khoảng 3-4 triệu năm trước b. Khoảng mười triệu năm trước c.Khoảng 4000 TCN d.Khoảng 4 nghìn năm trước e. Khoảng một vạn năm trước |
Chi trả từ
1-b
2 một
3 ngày
4-c.
Bài 3 trang 9 Sách bài tập (SBT) Lịch sử lớp 6
bài tập 3. Điền từ thích hợp (…) vào chỗ trống trong các câu sau.
A. Người cổ đại sống thành từng nhóm vài chục người gọi là ………….
B. Trải qua hàng triệu năm, Người tối dần trở thành………….
C. Những bộ xương sắc sảo sớm nhất có niên đại khoảng…………… năm trước.
D. Người khôn sống thành đàn nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gọi là………….
E. Khoảng…………năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và sử dụng nó
loại để chế tạo công cụ.
G. Nhờ các công cụ bằng kim loại, con người không chỉ có cái ăn mà còn có……
H. Một số người đã lợi dụng chức vụ của mình để………….
I. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có ………….
Chi trả từ:
A. một đám đông người;
B. Người tinh khôn;
C. 4 nghìn;
D. thị tộc;
Đ.4000;
G. dư thừa thường xuyên;
H. chiếm đoạt;
tôi.lớp học.
Bài 4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch sử lớp 6
Bài tập 4. Quan sát hình 3, tr.5 và cho biết:
1. Người nguyên thủy đã sử dụng những công cụ và đồ trang sức nào?
2. Những loại công cụ này gợi cho em điều gì về đời sống kinh tế, văn hóa của người nguyên thủy?
Chi trả từ
1. liềm, dao, giáo, rìu, kim khâu, vòng tay, vòng cổ, v.v.
2. chứng tỏ con người đã biết trồng trọt, săn bắt, làm thủ công, con người đã biết làm đẹp, làm phong phú đời sống tinh thần.
Bài 5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch sử lớp 6
Bài tập 5. Đời sống vật chất và tinh thần của hiền nhân trong công xã thị tộc khác với đời sống của cổ nhân trong thời kì có quần chúng như thế nào?
Cuộc sống của người xưa |
Cuộc sống của một người đàn ông khôn ngoan |
…………………………………………………… …………………………………………………… …………………… |
…………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
Chi trả từ
Người tối cổ sống chủ yếu phụ thuộc vào tự nhiên (thông qua săn bắt hái lượm), “ăn lông ở lỗ”. Người tinh khôn biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt quần áo từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ, v.v. Mọi người không chỉ kiếm được nhiều lương thực hơn mà còn có cuộc sống tốt hơn, hạnh phúc hơn.
Bài tập 6 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch sử lớp 6
Chi trả từ
Khi công cụ kim loại xuất hiện, năng suất lao động tăng cao dẫn đến tình trạng dư thừa thường xuyên. Một số người, nhờ khả năng làm việc hoặc nhờ có được thặng dư, trở nên giàu có. Xã hội dần phân hóa giàu nghèo.
giaibaitap.me
Bài 3: Xã hội nguyên thủy – SBT appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Bài 3: Xã hội nguyên thủy – SBT của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.