
Bài 1 trang 13 Sách bài tập (SBT) Lịch sử lớp 6
Bài tập 1: Chỉ khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
1. Chiếm phần lớn diện tích đất liền Địa Trung Hải
A. cánh đồng
B. thung lũng.
C. ngọn núi
D. núi và cao nguyên.
2. Vào đầu thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên, cư dân ở Địa Trung Hải đã biết
hoặc. sản xuất công cụ bằng sắt.
B. sản xuất công cụ bằng đồng.
c. . sử dụng các công cụ bằng đồng thau.
D. sử dụng cung tên.
3. Ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng sắt là
A. Dân cư có thể trồng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
BỎ. Các nước phương Tây không nên mua lúa mì, lúa mạch,
C. cung cấp hầu hết nhu cầu lương thực của cư dân.
D. diện tích gieo trồng tăng, trồng trọt có kết quả.
4. Khu vực kinh tế phát triển nhanh nhất ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là
A. thủ công và buôn bán.
B. trồng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
C. chăn nuôi.
D. buôn bán nô lệ
5. Thủ công nghiệp ở các nước cổ đại phương Tây được tạo điều kiện phát triển
A. nền nông nghiệp phát triển
B. Nhiều xưởng thủ công quy mô lớn ra đời.
C. giành lại nhiều vùng đất mới.
D. tăng sản xuất hàng hoá, mở rộng quan hệ buôn bán
6. Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm bộ phận đông đảo và là lực lượng lao động chủ yếu trong xã hội là
A. thợ thủ công. B. lái buôn.
C. bình dân. D. nuôi nhốt.
7. Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải thuộc về
A. cư dân thành thị bình thường
B. bô lão thị tộc.
C giáo sĩ
D. chủ nô, chủ xưởng, lái buôn.
Chi trả từ
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
một cách dễ dàng |
hoặc |
một cách dễ dàng |
hoặc |
một cách dễ dàng |
một cách dễ dàng |
một cách dễ dàng |
Bài tập 2 trang 14 Sách bài tập Lịch Sử (SBT) 6
Bài tập 2. Hãy viết chữ T (đúng) hoặc s (sai) vào ô trống
trước các câu sau.
Đầu tiên.
Ở các nước cổ đại Địa Trung Hải, điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa
2.
Thương mại hàng hải ở Hy Lạp và La Mã cổ đại rất phát triển.
3.
Trong các xã hội phương Tây cổ đại, nô lệ được coi là “công cụ ngôn luận”.
4.
Nô lệ ở Hy Lạp và La Mã cổ đại bị bóc lột, bị coi thường, nhưng thường hoàn toàn phục tùng chủ nhân của họ.
Chi trả từ
Trả lời: 2, 3.
S: 1, 4.
Bài tập 3 trang 14 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 3. Nối nội dung cột A với khung thời gian hoặc nội dung cột B phù hợp.
hoặc |
BỎ |
|
1. Thời điểm hình thành nhà nước ở Hy Lạp và La Mã cổ đại |
a) 73 – 71 TCN |
|
2. Nền kinh tế chính của Hy Lạp và La Mã cổ đại |
b) cung và người giữ cung |
|
3. Hai giai cấp chính trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại |
c) khoảng đầu thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên |
|
4. Cuộc nổi dậy của nô lệ do Spartacus lãnh đạo nổ ra |
d) hàng thủ công và thương mại |
Bài tập 4 trang 14 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 4. Điền từ thích hợp (…) vào chỗ trống trong các câu sau.
A. Bờ biển Hi Lạp và Rô-ma có nhiều cảng biển tốt, rất thuận lợi cho……………..đặc biệt……………………………………………….
B. Chủ nô thường bóc lột và đối xử ………….
C. Nô lệ ở Hy Lạp và La Mã cổ đại thường được gọi là………….
D. Trong xã hội cổ đại Hy Lạp và La Mã đã hình thành hai giai cấp cơ bản, đó là…….
E. Các xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại được gọi là ………….
Chi trả từ:
Quảng cáo ….. Ngoại thương;
B. nô lệ;
C. “phương tiện nói”;
D. nô lệ và nô lệ;
E. chế độ sở hữu nô lệ.
Bài tập 5 trang 15 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 5. Cuộc sống của nô lệ và nô lệ ở Hy Lạp và La Mã cổ đại như thế nào?
Chi trả từ
– Chủ nô: họ là những chủ xưởng, chủ lò, chủ tàu buôn… rất giàu có về tài sản, có thế lực chính trị và có nhiều nô lệ.… không bao giờ lao động chân tay và sống một cuộc sống rất hạnh phúc...
– Nô lệ: họ chiếm số đông, họ phải làm lụng vất vả… họ không có quyền có tài sản riêng, có gia đình riêng, họ là tài sản riêng của chủ nô, họ được gọi là “công cụ biết nói”.
giaibaitap.me
Bài 5: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Tây – SBT appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây – SBT của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.