
Bài tập 1 trang 15 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 1. Chỉ khoanh tròn một chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
1. Theo Đông lịch, có một năm
hoặc. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 30 đến 31 ngày
B. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.
CŨ. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 28 đến 30 ngày.
D. 12 tháng và một tháng nhuận, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.
2. Chữ viết đầu tiên của người phương đông là
A. chữ tượng hình.
B. từ tượng hình.
CŨ. chữ bọc thép.
D. chữ hình nêm (góc, đinh)
3. Con số 0, một phát minh có vai trò vô cùng quan trọng trên thực tế là thành tích của
A. Tiếng Trung Quốc.
B. Người Ai Cập, người Lưỡng Hà.
C. Người da đỏ.
D. người Trung Quốc và người Ai Cập
4. Người Hy Lạp và La Mã đã biết làm lịch dựa trên
A. sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
BỎ. chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất.
C. sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
D. sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
5. Người La Mã tính một năm bằng
A. 366 ngày.
B. 365 ngày 1/2 ngày,
c. 365 ngày và 1/4 ngày.
D. 364 ngày.
6. Ban đầu, bảng chữ cái La Mã có
A. 26 chữ cái. B. 22 chữ cái
CŨ. 20 chữ cái. D. 25 chữ cái.
7. Iliad và Odyssey là hai sử thi nổi tiếng của
A.Rôma. B. Lưỡng Hà.
c. Trung Quốc. D. Hy Lạp
8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là
A. Kim tự tháp Cheops. B. Vạn Lý Trường Thành.
C. thành Ba-by-lôn. D. tất cả các công việc trên.
9. Những di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hy Lạp và La Mã cổ đại được bảo tồn cho đến ngày nay là
A. Đấu trường La Mã. B. Tượng thần Vệ nữ.
c. Đền Parthenon. một cách dễ dàng. tất cả các di tích trên.
Chi trả từ
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
9 |
BỎ |
BỎ |
c |
hoặc |
c |
c |
một cách dễ dàng |
hoặc |
một cách dễ dàng |
Bài tập 2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 2. Điền chữ T (đúng) hoặc s (sai) vào ô trống
trước các câu trả lời sau.
Đầu tiên.
Thiên văn học và tính toán ra đời ở phương Đông gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
2. Lịch của người phương đông gọi là nông lịch.
3.
Người phương Đông cổ đại tin rằng có 366 ngày trong một năm.
4.
Chữ viết xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ.
5.
Chữ Hán đầu tiên là xương giáp (chữ khắc trên mai rùa, xương thú).
6.
Chữ tượng hình là chữ Ai Cập, được viết trên giấy papyrus.
7.
Vật liệu viết của người Lưỡng Hà là những viên đất sét khô.
Chi trả từ
Trả lời: 1, 2, 5, 6, 7
S: 3, 4.
Bài tập 3 trang 17 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 3.
1. Nối các công trình kiến trúc, điêu khắc cổ ở cột B với các địa danh ở cột A cho phù hợp.
AB
|
2. Ghép tên của các nhà khoa học với các lĩnh vực khoa học có liên quan.
hoặc |
BỎ |
|
1. Tài năng |
a) Toán học |
|
2. Pythagoras |
||
3. O-Co-Iit |
b) Vật lý |
|
4. Archimedes |
||
5. Platon |
c) Triết học |
|
6. Aristote |
||
7. Anh hùng |
đ) Lịch sử |
|
8. Thucydide |
||
9. Strabo |
đ) Địa lý |
|
10. Trang chủ |
||
11. et-sin |
g) Văn học |
|
thứ mười hai. Sophocles |
Chi trả từ
1.a-2; B 4; c-1; d-3
2. a-1, 2,3
B 4
c-5;6
d-7,8,10
e-9
g-11, 12
Bài tập 4 trang 17 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 4. Điền từ thích hợp (…) vào chỗ trống trong các câu sau.
1. Người Ai Cập cổ đại tính số Pi bằng ………….
2. Những công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Đông là……
3. Lịch của người Hy Lạp và La Mã cổ đại là………………..
4. Hệ chữ cái a, b, c ban đầu có……………………. sau này có thêm……. chữ cái chúng ta vẫn sử dụng ngày nay.
5. Các di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hy Lạp và La Mã cổ đại là…….
Chi trả từ:
1. 3,16;
2. Kim tự tháp ở Ai Cập, Babylon ở Lưỡng Hà, Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc,… ;
3. Lịch;
4. 20… 6... ;
5. Đền Parthenon, đấu trường Colosseum, tượng thần Vệ nữ, tượng ném đĩa,….
Bài tập 5 trang 18 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 5. Cư dân phương Đông cổ đại có đóng góp gì cho kho tàng văn hóa thế giới?
Chi trả từ
Học sinh đóng góp cho thiên văn học, nông lịch, chữ viết, toán học và kiến trúc.
Ai Cập: Xây dựng kim tự tháp, tượng nhân sư, đền đài, lăng tẩm, tượng (tượng quan, tượng thần..), gốm sứ, đồ trang sức…, chữ tượng hình, các thành tựu toán học, thiên văn (phép tính pi=3.5; hệ thống số…, làm lịch viết trên giấy cói…)
+ Lưỡng Hà: Công trình thành Ba-by-lôn, vườn treo Ba-by-lôn, những thành tựu toán học, thiên văn (pi=3,125; bảng cửu chương, hệ số, giải phương trình, lượng giác…)
+ Trung Quốc: Xây dựng cung điện, đền đài, lăng tẩm, gốm sứ, tơ lụa, đồ trang sức,… làm lịch, chữ tượng hình, thành tựu toán học,…
+ Ấn Độ: Hình thành các tôn giáo chính (Phật giáo, Ấn Độ giáo, Bà la môn giáo…). Xây dựng những cột đồng cao khắc văn bản cổ, đền thờ, v.v. thành tựu toán học đặc biệt là việc tìm ra số 0.
Bài tập 6 trang 18 Sách bài tập (SBT) Truyện 6
Bài tập 6. Nêu những thành tựu và đặc điểm nổi bật của hai nền văn hóa cổ đại Hy Lạp và La Mã.
– Thành tích xuất sắc: ………………………………………………………………
– Trình bày:
Chi trả từ
– Thành tích nổi bật (nêu bật những đóng góp cụ thể trong các lĩnh vực).
– Đặc điểm: đạt trình độ khá cao trong nhiều lĩnh vực khoa học; các nhà khoa học nổi tiếng xuất hiện; đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này…
giaibaitap.me
Bài 6: Văn Hóa Xưa – SBT appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Bài 6: Văn hóa cổ đại – SBT của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.