1. Bài tập số 1:
2. Bài tập số 2
3. Bài tập số 3
Nhiệm vụ toán học ở lớp ba
1. Bài tập toán lớp 3 tập 1:
Bài 1. Tính toán:
Bài 2. Lâm mua 9 cái bút mực hết 72 000 đồng và 4 quyển vở hết 36 000 đồng. Mỗi cây bút mực giá bao nhiêu? Mỗi cuốn bao nhiêu?
Tóm tắt: Giải pháp:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Thùng lớn đựng được 36 lít xăng, thùng nhỏ đựng được 9 lít xăng. Hỏi hộp nhỏ chứa một phần bao nhiêu hộp lớn?
Bản tóm tắt:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Giải pháp:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 4. Minh có một cuốn sách dày 137 trang. Minh chỉ có thể đọc 9 trang một ngày. Hỏi Minh đọc xong cuốn sách đó trong bao nhiêu ngày?
Bản tóm tắt:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Giải pháp:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 5.
Một. 1/9 của 72 kg là: …………. Kilôgam
b. Nhân số 9 với 7 rồi thêm 9 ta được kết quả: …………..
c. Tính nhanh: 9 x 7 + 9 x 3 = ………….
* Trả lời:
Bài 1. Phép tính: 872 : 4 = 218, 365 : 5 = 73; 390 : 6 = 65; 350:7=50;
361 : 3 = 120 (còn lại 1); 486 : 8 = 60 (dư 6); 452 : 9 = 50 (còn lại 2)
Bài 2.
Bản tóm tắt:
Bút mực: 9 bút: 72.000đ; 1 cây: ….đồng?
Sách: 4 cuốn: 36.000đ; 1 cuốn: ….đồng?
Giải pháp:
Giá 1 chiếc bút mực là: 72.000 : 9 = 8000 (đồng)
Giá một quyển vở là: 36.000 : 4 = 9000 (đồng)
Trả lời: cái bút: 8000 đồng; vở: 9000đ
Bài 3.
Bản tóm tắt:
Bình xăng lớn chứa được 36 lít xăng
Bình nhỏ chứa 9 lít xăng.
Giải pháp:
Số lít xăng ở thùng lớn gấp đôi số lít xăng ở thùng nhỏ là:
36:9 = 4 (lần)
Vậy số lít xăng ở thùng nhỏ bằng 1/4 số lít xăng ở thùng lớn.
Đáp án: 1/4
Bài 4.
Bản tóm tắt:
9 trang: 1 ngày
137 trang: …. ngày?
Giải pháp:
Ta có: 137 : 9 = 15 (ngày) cộng 2 (trang)
2 trang cũng cần 1 ngày đọc.
Vậy số ngày Minh đọc xong truyện là:
15 + 1 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày.
Bài 5.
Một. 8kg b. 9 x 7 + 9 = 72 c. 9 x (7 + 3) = 90
2. Bài tập toán lớp 3 tập 2:
PHẦN THI: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất:
Câu hỏi 1. Lan 8 tuổi, mẹ 40 tuổi. Khi tuổi mẹ bằng tuổi Lan thì:
A. 32 lần
B. 5 lần
C. 48 lần
D. 7 lần
Câu 2. Quãng đường AB dài gấp 35 lần quãng đường BC dài gấp 4 lần AB. BC đường dài:
A. 4 mét
B.9m
C. 140 m
mất 14m
Câu 3. Viết đúng số vào điểm: 1000g = ……kg
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Câu 4. Viết đúng số vào chấm: 9m 5cm =…….cm
A.95
B. Năm 950
C.905
D. 509
Câu 5. Biết 64 : x = 8. Vậy:
A. x = 8
B. x = 6
C. x = 7
D. x= 5
Câu 6. Hình có bao nhiêu góc vuông?
A. 2 góc vuông
B. 3 góc vuông
C. 4 góc
PHẦN THẢO LUẬN
Bài 1. Tính rồi tính:
347 + 208 940 – 265 205 x 3 911 : 7
………………………. ………………………. ………………………. ……………………..
………………………. ………………………. ………………………. ……………………..
………………………. ………………………. ………………………. ……………………..
………………………. ………………………. ………………………. ……………………..
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức
a/ 18+105 : 3 = …………. b/ 160 – (35 x 4) = …………..
= …………. = ………………………..
Bài 3. Cắt 1/4 sợi dây để được 5m dây. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
* Trả lời:
PHẦN THI: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất:
Câu hỏi 1. Lan 8 tuổi, mẹ 40 tuổi. Số lần tuổi mẹ bằng tuổi Lani là:
B. 5 lần
Câu 2. Quãng đường AB dài gấp 35 lần quãng đường BC dài gấp 4 lần AB. BC đường dài:
C. 140 m
Câu 3. Viết đúng số vào điểm: 1000g = ……kg
MỘT.1
Câu 4. Viết đúng số vào chấm: 9m 5cm =…….cm
C.905
Câu 5. Biết 64 : x = 8. Vậy:
A. x = 8
Câu 6. Hình có bao nhiêu góc vuông?
A. 2 góc vuông
PHẦN THẢO LUẬN
Bài 1: Tính rồi tính:
555 675 615 130 (số dư đầu tiên)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a/ 18+105 : 3 = 18 + 35. b/ 160 – (35 x 4) = 160 – 140
= 53 = 20
Bài 3: Cắt 1/4 sợi dây để được 5m dây. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?
Giải pháp
5 x 4 = 20 (m)
Sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét là:
20 – 5 = 15(m) Đáp số: 15 mét
3. Bài tập toán lớp 3 tập 3:
Bài 1. Tính rồi tính:
765-56
……………………
……………………
……………………
225 + 493
……………………
……………………
……………………
191×3
……………………
……………………
……………………
325: 4
……………………
……………………
……………………
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
Một. 264 + 78 : 3 = ………………………
= …………………………
b. 121 x (52 – 49) = ……………………….
= …………………………
Bài 3. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất:
Một. Bốn trăm lẻ một được viết là:
A. 411
B. 401
C. 4001
D.101
b, 16 nhân 4 lần?
A. 64 lần
B. 20 lần
C. 4 lần
D. 60 lần
c, 7m 8cm =……. cm, số cần điền là:
A. 78
B. 708
C.87
D.807
Bài 4. Tìm x:
xx 6 = 420
…………..
…………..
…………..
468: x = 2
…………..
…………..
…………..
Bài 5. Bao gạo nặng 125 kg. Một bao ngô nặng gấp ba lần một bao gạo. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bản tóm tắt:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Giải pháp:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng kém chiều dài 6m. Tính chu vi khu vườn đó.
Giải pháp:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
* Trả lời:
Bài 1. Tính rồi tính:
709
718
573
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a, 264 + 78 : 3 b. 121 x (52 – 49)
= 264 + 26 = 121 x 3
= 290 = 363
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng:
Một. Bốn trăm lẻ một được viết là
B. 401
b, 16 nhân 4 lần?
C. 4 lần
c, 7m 8cm =……. cm
B. 708
bài 4. Sinh viên tự báo cáo
Bài 5. Giải pháp:
Khối lượng của bao ngô là:
125 x 3 = 375 (kg)
Cả hai túi nặng:
125 + 375 = 500 (kg)
Đáp số: 500kg
Bài 6. Giải pháp:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
15 – 6 = 9 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(15 + 9) X 2 = 48 (m)
Đáp số: 48 m
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu cho các em học sinh nhiều dạng bài tập ôn tập môn Toán lớp 3, để ôn tập ở nhà đạt kết quả cao các em có thể luyện tập thêm với: Các bài tập toán lớp baBài tập tiếng anh lớp 3, Bài tập Tiếng Việt lớp 3Bài tập Tiếng Anh lớp 3.
Xem thêm các bài viết hay về Câu hỏi và câu trả lời toán học
Trên đây là bài viết Bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 3 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.