Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2020 – 2021 đề 4 được Cakhia TVbiên soạn gồm 2 phần nội dung trắc nghiệm, phần 1 trắc nghiệm 3 điểm, phần 2 tự luận 7 điểm: nội dung câu hỏi lý thuyết và dạng bài tập tính toán, vận dụng nhanh. , bám sát chương trình Ngữ văn lớp 8, hi vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu học tập và chuẩn bị tốt cho kì thi học kì II. Vui long tham khảo thông tin đo. .
A. Nội dung tài liệu học kì II hóa học 8
B. Đề thi học kì 2 Hóa 8 có đáp án chi tiết Miễn phí
C. Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 học kì 2
Bản quyền thuộc về Cakhia TV nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại
chủ đề 4
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu hỏi 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
A. KMnO4
B. GIA ĐÌNH2Ô
C.CaCO3
D.Na2đồng3
Câu 2. Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp?
A.CaCO3 CaO + CO2
B. GIA ĐÌNH2 + Ô2 h2Ô
C. HCl + NaOH → NaCl + H2Ô
D. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2
Câu 3. Oxit nào sau đây không phản ứng với nước?
A.P2Ô5
B.CO
C.CO2
D. VẬY3
Câu 4. Từ các oxit sau: CuO, MgO, Fe2Ô3CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử:
A. CuO, MgO
B. Tôn giáo2Ô3chúng ta2Ô
C. Tôn giáo2Ô3Hướng lên
D. CaO, Na2O, MgO
Câu 5. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
Nhiệt độ
B. Áp suất
C. Loại chất
D. Môi trường
Câu 6. Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
A. 0,225 mol
B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol
Câu 7. Nêu các oxit bazơ: P2Ô5CaO, CuO, BaO, Na2Ồ, P.2Ô3
A.P2Ô5CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2Ô
C. Bảo, Na2Ồ, P.2Ô3
Đ.P2Ô5CaO, P2Ô3
Câu 8. Nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 đang sử dụng:
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Kim loại
D. Phi kim
Câu 9. Tên của Ba(OH)2:
A. Bari hiđroxit
B. Bari đihiđroxit
C. Bari hydrat
D. Bari oxit
Câu 10. Chọn những đáp án đúng:
A. Hợp chất muối của Na và K hầu như không tan
cái túi2VÌ THẾ4 nó hơi hòa tan
C. GIA ĐÌNH3Đúng4 là một axit mạnh
D. CuSO4 nó là muối không tan
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu hỏi 1. (2,5 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau?
H2 h2Ô
h2VÌ THẾ4
Al2(VÌ THẾ)4)3
Al(OH)3
Câu 2. (1,5 điểm) Xác định các chất bột đựng trong 3 lọ riêng biệt:2O, FeO, P2Ô5 tách bằng phương pháp hóa học.
Câu 3. (1,5 điểm) Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Củ
Nếu thêm 40 g CuSO vào 11,2 g sắt4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 4. (1,5 điểm) Hòa tan 25 gam đường vào nước thu được dung dịch có nồng độ 50%.
Hãy tính:
a) Khối lượng dung dịch đường đã chuẩn bị.
b) Lượng nước cần thiết để pha chế.
—–Xong ——
D. Đáp án đề thi Hóa học lớp 8 học kì 2 – Câu 3
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
1A | 2B | 3B | 4D | 5A |
6A | 7B | 8A | 9A | 10B |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu hỏi 1.
2 gia đình2 + Ô2 2 gia đình2Ô
VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2O → SI2VÌ THẾ4
3 GIỜ2VÌ THẾ4 + 2Al → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3 GIỜ2
Al2(VÌ THẾ)4)3 + 6NaOH → 3Na2VÌ THẾ4 + 2Al(OH)3
Câu 2.
cái này2Ô | FeO | P2Ô5 | |
Nước | Dung dịch hòa tan, trong suốt | Nó không tan chảy | Dung dịch hòa tan, trong suốt |
quỳ tím | Quỳ tím chuyển sang màu xanh | – | Quỳ chuyển sang màu đỏ |
Dấu (-) được nhận biết
Phương trình phản ứng là gì?
cái này2O + H2O → 2LẦN
P2Ô5 + 3 GIỜ2O → 2H3Đúng4
Bạn có thể tham khảo phần trình bày sau để biết thêm thông tin:
Lần lượt lấy mẫu thử vào 3 ống nghiệm và đếm lần lượt
Hoà tan 3 chất rắn không nhãn đã đếm vào nước, thấy 2 ống nghiệm hoà tan được dung dịch K có màu trong.2O và P2Ô5.
Phương trình phản ứng là gì?
cái này2O + H2O → 2LẦN
P2Ô5 + 3 GIỜ2O → 2H3Đúng4
Chất rắn không tan là ống nghiệm chứa FeO.
Dùng quỳ tím cho vào ống nghiệm chứa 2 dung dịch vừa hòa tan chất rắn, ống nghiệm thấy quỳ đỏ chuyển sang màu xanh là K.2Ban đầu O (vì dung dịch tạo thành là KOH làm quỳ tím hóa xanh)
Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là P2Ô5 trước (vì dung dịch thu được là H3Đúng4 axit làm quỳ tím hóa đỏ)
Câu 3.
Ntôn giáo = mtôn giáo/ MẸtôn giáo = 11,2/56 = 0,2 (mol)
NCuSO4 = mCuSO4/ MẸCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol)
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Củ
Theo phương trình: 1 1 1 1
Theo tiêu đề: 0,2 0,25
Phản hồi: 0,2 0,2 0,2 0,2
CuSO sau phản ứng4 dư, Fe phản ứng hết.
tôicu = ncuMỹ phàn nàncu = 0,2.64 = 12,8 (gam)
Câu 4.
Từ công thức m đ = (mc T.100%)/C%
Một. Lượng dung dịch đường chuẩn bị
tôiđ = (25.100)/50 = 50 (gam)
b. Lượng nước cần pha chế:
tôi đm = mđ – m ĐƯỜNG = 50 -25 = 25 (gam)
———————————
Cakhia TVgiới thiệu Đề thi học kì 2 môn Hóa 8 năm 2020 – 2021 lớp 4 có đáp án và hướng dẫn giải, đề thi gồm 10 câu lý thuyết bám sát nội dung khung chương trình dạy học Hóa 8 kèm theo. Đây là những câu hỏi yêu cầu học sinh phải nắm chắc kiến thức của bài học.
Trên đây Cakhia TVđã giới thiệu đến các bạn Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020 – 2021 số 4. Để việc học tập đạt kết quả cao và hiệu quả hơn, Cakhia TVin giới thiệu đến các bạn học sinh. 20 chuyên đề khuyến khích môn Toán lớp 8, Lý thuyết Sinh học 8, chuyên đề Hóa học. Tài liệu học tập lớp 8 do Cakhia TVbiên soạn và đăng tải.
Trên đây là bài viết Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 – 2021 Đề 4 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.