Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 có đáp án – Câu 8
Đề thi học kì II môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 đề 8 được các thầy cô Cakhia TVbiên soạn bám sát nội dung đề thi học kì II môn Hóa học có đáp án và hướng dẫn giải thêm, đề thi được ra đề bám sát chương trình Hóa học 8 học kì 2. Giúp các em củng cố nắm vững lý thuyết, rèn luyện các dạng bài tập tính toán trong đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8.
KIỂM TRA HÓA HỌC HỌC KỲ 2 8
Bản quyền thuộc về Cakhia TV nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại
Chủ đề số 8
Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đã cho là: Cu=64, O=16, Cl=35,5, P=31, H=1, Al=27
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu hỏi 1. Chất gì còn lại sau phản ứng đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 5,6 lít khí oxi?
A. Ôxi
B. Phốt pho
C. Hai chất vừa hết
D. Không xác định được
Câu 2. Oxit phi kim nào sau đây không phải là oxit axit?
A. VẬY2
B.SO3
C. KHÔNG
D. NỮ2Ô5
Câu 3. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO.?3 hoặc KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá rẻ
B. Giàu oxi và dễ bị phân hủy thành oxit
C. Phù hợp với các thiết bị máy móc hiện đại
D. Không độc hại, dễ sử dụng
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Hỏi chất nào sau đây có khối lượng nhỏ nhất?
A. KClO3
B. KMnO4
C. KNO3
D. GIA ĐÌNH2O (chất điện phân)
Câu 5. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước đều phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. BaCl2 và họ2VÌ THẾ4
B. NaCl và Na2VÌ THẾ3
C. HCl và Na2đồng3
D. AlCl3 và họ2VÌ THẾ4
Câu 6. Hòa tan 7,5 gam muối NaCl vào 50 gam nước trong 20oC, dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35 gam
B. 30 gam
C.15 gam
D. 20 gam
Câu 7. Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 52,94% theo khối lượng là:
A.Cr2Ô3
B. Al2Ô3
C. Thế nào2Ô3
D. Tôn giáo2Ô3
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng sau:
a) Fe + HCl → ? + ?
b) HỌ2 + Tôn giáo3Ô4 → ? + ?
c) Fe + CuSO4 → ? + ?
đ) CaO + H2O → ?
đ) VẬY2 + Ô2 → ? + ?
Câu 2. (2 điểm) Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp:
a) Dung môi ………….. là dung dịch có thể hòa tan thêm………….. ở một nhiệt độ xác định. Dung dịch …………………… là dung dịch không thể hòa tan thêm ………… ở một nhiệt độ xác định.
b) Ở một nhiệt độ xác định, số gam một chất có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành ………… gọi là ………… của chất đó.
c) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của hầu hết các chất rắn là…………….. độ tan của một chất khí trong nước sẽ tăng nếu…………….. và ta tăng………………………
Câu 3. (2 điểm) Cho 2,7 gam Al phản ứng hết với HCl dư
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích H2 sinh ra trong dtc.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 4. (1,5 điểm) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36% (d=1,19g/ml) để pha được 5 lít HCl có nồng độ 0,5M.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hóa học
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
BỎ | CŨ | BỎ | hoặc | CŨ | CŨ | một cách dễ dàng |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu hỏi 1.
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2
b) 2 gia đình2 + Tôn giáo3Ô4 3Fe + 2H2Ô
c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Củ
đ) CaO + H2O → Ca(OH)2
đ) 2SO2 + Ô2 2SO3
Câu 2.
một giải pháp vẫn chưa có bão vẽ tranh là một giải pháp có thể được tiêu hóa thêm giải pháp ở một nhiệt độ nhất định. Giải pháp cảm giác no đó là một giải pháp không thể được phân phối thêm giải pháp ở một nhiệt độ nhất định.
b) Ở nhiệt độ đã cho, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa GỌI ĐIỆN độ hòa tan chất
c) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của hầu hết các chất rắn là nhiệt độ, độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và lớn lên Áp lực.
Câu 3.
MỘTAl = 0,1 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2 (Đầu tiên)
0,1 mol → 0,1 mol → 0,15 mol
b) Dựa vào phương trình (1) ta có số mol của H2 = 0,1 x 1,5 = 0,15 mol
âm lượng ATA2: 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) Dựa vào phương trình (1) ta có n AlCl3 = 0,1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng: 0,1 x 133,5 = 13,35 gam
Câu 4.
Khối lượng HCl: 5 x 0,5 x 36,6 = 91,25 gam
Khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng là: (91,25 x 100) : 36 = 253,47 gam
Thể tích dung dịch cần dùng là: 253,46 : 1,19 = 213 ml
Đề thi học kì 2 lớp 9 năm 2021
Chủ đề số 9
Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đã cho là: Cu=64, O=16, Cl=35,5, P=31, H=1, Al=27
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu hỏi 1. Tất cả các kim loại trong dãy sau đều phản ứng được với H2O ở nhiệt độ phòng:
A. Fe, Zn, Li, S
B. Cu, Pb, Rb, Ag
C. Al, Hg, Sr, Cu
D. K, Na, Ba, Ca
Câu 2. Oxit kim loại nào sau đây không phải là oxit bazơ?
A.CaO
B. FeO
C. CuO
D. CrO3
câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2
B. 2HCl + 6Fe2Ô3 → 2FeCl3 + 3 GIỜ2Ô
C. 4 họ2 + Tôn giáo3Ô4 3Fe + 4H2Ô
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 4. Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hết với dung dịch chứa 10,95 gam HCl. Thể tích khí H2 (dktc) dược liệu là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 5. Hãy xem xét các tuyên bố sau:
1) Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng
2) Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần
3) Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị
4) Hiđro tan nhiều trong nước
Các phát biểu đúng là:
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Câu 6. 1000 ml nước ở 15oCó thể hòa tan tối đa bao nhiêu lít khí H vào C.2
A.20
B. 0,2
C. 0,02
D. 0,002
Câu 7. Trộn 2 lít dung dịch H O2VÌ THẾ4 4M trong 4 lít dung dịch H2VÌ THẾ4 0,25 triệu. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
A. 1,5 triệu
B. 2,5 triệu
C. 2 triệu
D. 3,5M
Câu 8. Khí oxi phản ứng được với tất cả các chất sau:
A. CuO, HgO, H2Ô
B. CuO, HgO, H2VÌ THẾ4
C. CHỈ4Tôn giáo, SI2
D. CuO, HgO, HCl
Câu 9. Có 3 lọ không nhãn chứa khí O.2đồng2h2. Dùng thuốc thử nào sau đây dễ nhận biết nhất trong 3 lọ trên?
A. Ngọn lửa
B. Lửa đang cháy
C. Nước vôi trong
D. Đồng (II) oxit.
Câu 10. Chất nào sau đây sẽ cho nhiều oxi nhất trong phòng thí nghiệm có cùng khối lượng ban đầu?
A. KMnO4
B. KClO3
C. GIA ĐÌNH2Ô
D. KNO3
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
KMnO4 → Ô2 → Tôn giáo3Ô4 → Tôn giáo → SI2 → BẠN BÈ2Ô
Câu 2. (2 điểm) Cho 8,1 g kim loại M phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 trong điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M cho M hóa trị III.
Câu 3. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4 gam canxi kim loại vào nước dư thu được dung dịch chứa m gam bazơ tương ứng và V lít khí H (đktc).2 trong điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính m và V
c) Dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa một lượng vừa đủ bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kim loại thu được.
Xem chi tiết hướng dẫn giải bài 9 tại: Đề thi Hóa học lớp 8 quý II năm 2021 – Câu 9
——————————————
Cakhia TVgửi đến các bạn Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2021 – Đề 8 có đáp án chi tiết là Đề thi học kì 2 môn Hóa 8. Nội dung cung cấp bao gồm nhiều câu hỏi ở các mức độ khác nhau, thuộc chuyên mục ôn tập Hóa 8. Hi vọng tài liệu này giúp ích cho các bạn củng cố, ôn tập lý thuyết, các dạng bài tập, chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Trên đây Cakhia TVđã giới thiệu đến các bạn tài liệu Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2021 – Đề 8. Để có kết quả làm bài tốt hơn, Cakhia TVin giới thiệu đến các bạn tài liệu Chuyên đề Toán 8, Lý thuyết Vật lý 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, tài liệu học tập lớp 8 được Cakhia TVtổng hợp và đăng tải.
Trên đây là bài viết Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 – 2021 Đề 8 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.