Trắc nghiệm Hóa học 11 học kì 2 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 11 năm học 2021-2022. Đề 1 được các thầy cô Cakhia TVbiên soạn là bộ đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học gồm 25 câu hỏi khách quan trắc nghiệm. Nội dung câu hỏi trắc nghiệm hóa học 11 học kỳ 2, đề kiểm tra hóa học 11 lần 2 có câu liên kết. Nội dung câu hỏi bám sát cấu trúc đề thi và đề cương. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cũng như các dạng bài tập.
ĐỀ THI HÓA HỌC LỚP 2 LỚP 11
Bản quyền thuộc về Cakhia TV nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại
Câu hỏi 1. Rượu etylic không phản ứng với chất nào sau đây?
A.Na
B. HCl
C. NaOH
LÀM2
Câu 2. Cho 4,6 gam ancol etylic phản ứng hết với Na (dư) thu được V lít khí H (đktc).2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 0,56 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Câu 3. Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch AgNO?3/BÉ NHỎ3
A. HCOOH, HCHO, CHỈ2C-CH=BẬT2
B. CHỈ3CHỈ DÀNH CHO HCOOH3– Chứng khoán chỉ3
LẠNH LẼO2h4chỉ một3CHO, HCOOH
D. CHỈ2C-CH=BẬT2HCHO, NGƯỜI CŨ2h4
Câu 4. Thành phần chính của “khí tự nhiên” là
A. etan
B. metan
C. propan
D. butan
Câu 5. Chất nào sau đây là anken?
A. CHỈ3– CHỈ MỘT3
B. CHỈ2= CHỈ2
C. CHỈ2=CH-CH=CHỈ2
D. CHỈ
Câu 6. Cho các chất: metan, etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen và styren. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom?
A. 2
B. 3
C. 4
mất 5
Câu 7. Rượu nào phản ứng được với Cu(OH)?2 dung dịch màu xanh?
metanol
B. etanol
C. glixerin
D. propan-1-ol
Câu 8. Ancol nào sau đây là ancol bậc hai?
A. CHỈ3chỉ một2Ồ
B. CHỈ3Ồ
C. CHỈ3CH(OH)CH3
ĐC (CHỈ3)3Ồ
Câu 9. Cho các chất: Na, NaOH, Br2, HCl. Số chất có thể phản ứng với phenol là
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Câu 10. Oxi hóa các ancol sau bằng CuO (điều kiện thích hợp) thu được sản phẩm3KHO?
A. CHỈ3chỉ một2Ồ
B. CHỈ3Ồ
C. CHỈ3CH(OH)CH3
D. CHỈ3chỉ một2chỉ một2Ồ
Câu 11. Cho các chất: CHỈ CÓ HCHO3Ồ, CHỈ3DÀNH RIÊNG CHO3COOH, C6h5Ồ, CHỈ3COCH3. Số chất trong dãy phản ứng được với Na tạo H2 Để trở thành:
A. 4
B. 5
c.3
mất 6
Câu 12. Trong phân tử anken, hiđro chiếm 10,0% khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. CŨ2h2
IN ĐẬM3h4
LẠNH LẼO4h6
D. CŨ5hsố 8
Câu 13. Cho sơ đồ phản ứng sau: CHỈ3-CÚCCH + AgNO3/ BÉ NHỎ3 → X + NHỎ4KHÔNG.3
Công thức cấu tạo của X là?
A. CHỈ3-CAg≡CAg.
B. CHỈ3-C≡CAg.
C. AgCH2-C≡CAg.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 14. Bằng phản ứng trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo như sau:
A. (-CHỈ2= CHỈ2-) N.
B. (-CHỈ2– CHỈ MỘT2-) N.
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CHỈ3– CHỈ MỘT3-) N.
Câu 15. Thực hiện phản ứng loại bỏ hợp chất hiđro3– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT3 ta thu được hợp chất nào sau đây?
A. CHỈ3-CH=CHỈ2.
B. CHỈ3– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT3.
C. CHỈ2– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT3.
D. CHỈ3-CH(CHỈ3)-CHỈ MỘT3.
Câu 16. TRÊNCông thức phân tử nào phù hợp với propen?
A. CŨ3h6
IN ĐẬM5hthứ mười hai
LẠNH LẼO5hsố 8
D. CŨ5hmười
Câu 17. Có hai dung dịch phenol và etanol riêng biệt, không dán nhãn. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt:
A. Dung dịch brom
B. Kim loại Na
C. dung dịch HCl
Dung dịch D. NaCl
Câu 18. chỉ một3CHO là chất oxi hóa khi nó phản ứng với:
A. Dung dịch brom
B.O.2 (Mn2+,t)
C.AgNO3/BÉ NHỎ3,t
D. GIA ĐÌNH2 (Ni, t)
Câu 19. TỶBằng cách kết hợp ethene, sản phẩm thu được có cấu trúc sau:
A. (-CHỈ2= CHỈ2-) N.
B. (-CHỈ2– CHỈ MỘT2-) N.
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CHỈ3– CHỈ MỘT3-) N.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O. Thực hiện hết CO2 sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thu được bao nhiêu gam kết tủa?
MỘT.20 g
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 80 gam
Câu 21. Để trung hòa vừa đủ 18,8 gam phenol cần dùng V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,4
B. 2
C. 0,2
mất 4
Câu 22. Để trung hòa 8,8 gam axit cacboxylic trong dãy đồng đẳng của axit axetic cần 100 ml dung dịch NaOH 1 M. Công thức phân tử của axit:
A. CŨ2h4Ô2
IN ĐẬM3h6Ô2
LẠNH LẼO4hsố 8Ô2
D. CŨ5hmườiÔ2
Câu 23. Tạo hỗn hợp X gồm 0,224(l) ptc của mỗi khí C2h4 và C2h2 trong lọ đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư Sau phản ứng thu được dãy sản phẩm là:
A. 4,8 gam kết tủa vàng nhạt và 0,448 lít khí hữu cơ
B. 2,4 gam kết tủa màu vàng nhạt và 0,224 lít khí hữu cơ
C. 1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt và 0,112 lít khí (đktc) là chất hữu cơ
D. 1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt và 0,224 lít khí (đktc) là chất hữu cơ
Câu 24. Cho 0,92g hỗn hợp gồm C2h2 và một mình3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3/BÉ NHỎ3 thu được 5,64 gam hỗn hợp chất rắn.Phần trăm khối lượng của C2h2 và một mình3FOR tương ứng là:
A. 28,26% và 71,74%
B. 25,73% và 74,27%
C. 40% và 60%
D. Kết quả khác
Câu 25. Cho dung dịch chứa m(g) hỗn hợp gồm phenol và axit axetic phản ứng vừa đủ với nước brom thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa. Trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của em là:
A. 21,4
B. 24,8
C. 33,4
D. 39,4
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn hóa 11- Đề 1
1C | 2D | 3A | 4B | 5B |
6C | 7C | 8C | 9C | 10A |
11C | 12B | 13B | 14B | 15A |
16A | 17A | 18D | 19A | 20B |
21A | 22C | 23B | 24A | 25A |
Hướng dẫn chi tiết giải đề thi học kì 2 môn hóa 11
Câu 2.
CŨ2h5OH + Na → C2h5ONa + 1/2H2
Chúng tôi thiên đườngC2H5OH = 4,6 : 46 = 0,1 mol
Chúng tôi thiên đườngH2 = 1/2. NC2H5OH = 1/2. 0,1 = 0,05 mol → V = 0,05.22,4 = 1,22 lít
Câu 11.
CHỈ 23OH + 2Na → 2CH3ONa + GIA ĐÌNH2
CHỈ 23COOH + 2Na → 2CH3COONa + GIA ĐÌNH2
CŨ6h5OH + Na → C6h5ONa + 1/2H2
Câu 20.
Gọi công thức của anken CNh2n (số 2)
Phản ứng đốt cháy anken:
CŨNh2n + 3n/2O2 nCO2 + n2Ô
Vậy khi đốt cháy anken ta luôn có: nCO2 = nH2O = 7,2/18 = 0,4 (mol)
Ứng xử của CO2 trong Ca(OH)2 phần còn lại:
phương trình phản ứng
đồng2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2Ô
0,4 → 0,4 (mol)
tôiCaCO3 = 0,4100 = 40 gam
Câu 21.
nC6h5OH = 18,8/94 = 0,2 mol
CŨ6h5OH + NaOH → C6h5ONa + GIA ĐÌNH2Ô
0,2 0,2 mol
nC6h5OH = nNaOH = 0,2 mol
VNaOH = 0,2/0,5= 0,4 lít
Câu 22.
NNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol
Đặt công thức của axit là RCOOH thì
phương trình phản ứng
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2Ô
0,1 mol 0,1 mol
Khối lượng mol của axit là 8,8 : 0,1 = 88
Axit đó là C3h7COOH
Câu 23.
CŨ2h2 và C2h4 đi qua dung dịch AgNO3 chỉ một2h2 phản ứng => khí thoát ra là khí C.2h4
Số mol của C2h2 và C2h2 bằng 0,224/22,4 = 0,01 mol
Lưu phần tử C:\nC2H2 = nAg2C2 = 0,01: 240 = 2,4 gam
Câu 24.
Gọi x, y lần lượt là số mol của C.2h2 và một mình3nhà kho
Chúng ta có:
CŨ2h2 → Ag2CŨ2
nốt ruồi xx
chỉ một3CHO → 2Ag
y 2y mol
Để giải hệ phương trình
tôiPHA TRỘN = 26x + 44y = 0,92
tôirắn = 240x + 108,2y = 5,64
=> x = 0,01; y = 0,015
=> %mC2h2 = 28,26% => %mCH3CHO = 71,15%
Câu 25.
nC6h2Br3OH = 33,1/331 = 0,1 mol
NNaOH = 0,5 mol
phương trình phản ứng hóa học
CŨ6h5OH + 3Br2 → CŨ6h2Br3OH + 3 HBr
0,1 0,1 → 0,3 mol
Dung dịch X chứa: CHỈ3COOH và HBr + NaOH
HBr + NaOH → NaBr + H2Ô
0,3 → 0,3 mol
chỉ một3COOH + NaOH → CHỈ3COONa + GIA ĐÌNH2Ô
0,2 (0,5 – 0,3)
=> m = mC6H5OH + mCH3COOH
= 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4 gam
——————————————————
Cakhia TVgiới thiệu Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 11 năm học 2021 – 2022. Đề 1, cấu trúc đề thi gồm 25 câu trắc nghiệm môn Hóa 11 học kỳ 2 bao gồm câu hỏi lý thuyết, dạng tự luận. luyện tập bám sát nội dung chương trình, giúp đánh giá năng lực dạy học cũng như việc củng cố, ôn tập môn Hóa học 11 học kỳ 2. Chúc các em có một kỳ thi tốt.
Trên đây Cakhia TVđã giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi học kì 2 môn Hóa học 11 năm học 2021 – 2022. Đề 1. Để nâng cao kết quả học tập, Cakhia TVin gửi tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập hóa học 11 Chuyên đề Hóa học 11, Lý thuyết về Tài liệu học tập Hóa học lớp 11 mà Cakhia TVtổng hợp và đăng tải.
Trên đây là bài viết Đề thi học kì 2 môn Hóa 11 năm học 2021 – 2022 Đề 1 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.