Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022 hay nhất được chúng tôi chọn lọc cẩn thận và biên soạn theo mẫu Đề mới nhất giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi và cấu trúc đề thi Sinh học lớp 8. Thông qua bài luyện tập này, cô sẽ giúp các em ôn tập lại các đơn vị kiến thức chính trong chương trình Sinh học 8 học kì 2.
Sinh học lớp 8 – Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu hỏi 1: Khi nói về vai trò của canxi, điều nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các tùy chọn khác
B. Là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng
C. Đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu
D. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào, trao đổi glycogen và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 2: Vitamin B2 có nhiều trong
A. lúa, cà chua, ngô vàng…
B. hạt nảy mầm, dầu thực vật, phô mai…
C. rau xanh, quả đỏ tươi…
D. gan, thịt bò, trứng, ngũ cốc…
Câu 3: Chọn thông tin đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: Da người tiết ra khoảng … các sản phẩm bài tiết hòa tan vào máu (trừ CO2).2).
MỘT.30%
B. 5%
C.10%
mất 20%
Câu 4:
4: Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ tiết niệu?
Thận
B. Đường tiết niệu
C. Nước tiểu
D. Tử cung
Câu 5: Người có nguy cơ bị sỏi thận không nên ăn quá nhiều thực phẩm nào sau đây?
A. Cà muối
B. Chào buổi sáng
C. Cá chép
D. Tất cả các tùy chọn khác
Câu 6: Có bao nhiêu loại cơ vòng ở khu vực giữa bàng quang và đường tiết niệu?
A. 4
B. 2
C. 5
mất 3
Câu 7: Biểu bì không bao gồm thành phần nào sau đây?
A. Tuyến bã nhờn
B. Lớp sừng
C. Lớp tế bào sống
D. Tất cả các lựa chọn khác
Câu 8: Bệnh nào sau đây là bệnh ngoài da có thể lây từ người sang người?
A. Cúm
B. Viêm gan A
C. Bệnh bạch tạng
D. Hắc lào
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về các dây thần kinh của não là đúng?
A. Có 2 loại: dây cảm giác và dây vận động
B. Có 3 loại: dây giác, dây động cơ và dây pha
C. Gồm 2 loại: dây giác và dây pha
D. Chỉ bao gồm dây pha
Câu 10: Vai trò nào sau đây của tiểu não?
A. Điều chỉnh nhiệt độ
B. Phối hợp, phối hợp các động tác phức hợp
C. Giữ thăng bằng cho cơ thể
D. Tất cả các tùy chọn khác
Câu 11: Phần trên của thân não là
A. não giữa.
B. hành tủy.
C. cầu.
D. não trung gian.
Câu 12: Sự tiến hóa của hệ thần kinh người so với hệ thần kinh của động vật thể hiện chủ yếu ở cấu tạo và chức năng của bộ phận nào của não?
A. Bộ não
B. Tiểu não
C. Trụ não
D. Não giữa
II. Tự luận (4 điểm)
Câu hỏi 1: (1 điểm): Chứng minh bộ não người tiến bộ nhất so với các loài động vật có vú?
Câu 2: (3 điểm)
a) Sự hình thành nước tiểu như thế nào?
b) Biện pháp bảo vệ hệ tiết niệu?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 – Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM
Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 | thứ mười hai |
hoặc | một cách dễ dàng | CŨ | một cách dễ dàng | hoặc | BỎ | hoặc | một cách dễ dàng | BỎ | hoặc | hoặc | hoặc |
II. Tiểu luận
Câu hỏi 1:
Bộ não con người tiến hóa nhất trong tất cả các loài động vật có vú vì:
– Khối lượng của não so với cơ thể ở người lớn hơn ở động vật thuộc lớp Thú.
– Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt chứa nơron (thể tích chất xám lớn).
– Ở người, ngoài các trung tâm vận động và cảm giác như động vật có vú, còn có các trung tâm cảm giác và ngôn ngữ vận động (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Câu 2:
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận
Nó bao gồm 3 quá trình:
Quá trình lọc máu:
- Xảy ra ở cầu thận và nang cầu thận
- Các tế bào máu và protein lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu → Nước tiểu đầu tiên được tạo ra
– Quá trình tái hấp thu:
- Xảy ra ở ống thận
- Các chất dinh dưỡng thiết yếu được tái hấp thu vào máu
- Sử dụng năng lượng ATP
Quá trình bài tiết tiếp theo:
- Xảy ra ở ống thận
- Các chất độc, chất thải,… được đào thải ra khỏi máu.
- Sử dụng năng lượng ATP
→ Tạo cơn đói chính thức
b) Các biện pháp bảo vệ hệ tiết niệu là:
– Thường xuyên vệ sinh cá nhân, vệ sinh hệ tiết niệu.
– Cần điều chỉnh chế độ ăn uống một cách hợp lý như:
+ Không ăn nhiều chất đạm quá mặn hoặc quá chua.
+ Không ăn thức ăn thừa, thức ăn ôi thiu, nhiễm bẩn.
– Uống đủ nước
– Khi buồn tiểu phải đi ngay, không cố nhịn tiểu.
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 – Đề 2
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu hỏi 1: Chọn thông tin đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: Ở người, sự thụ tinh thường xảy ra ở vòi trứng, ở … ngoài.
MỘT.3/4
B. 1/3
C. 2/3
mất 1/5
Câu 2: Loại hoocmôn nào sau đây không do tuyến thượng thận tiết ra?
A. Noradrenalin
B. Adriana
C. Côoctizôn
D. glucôgôn
Câu 3: Insulin do tuyến tụy tiết ra chỉ có tác dụng hạ đường huyết. Các ví dụ trên thể hiện tính chất gì của hoocmon?
A. Tất cả các tùy chọn khác
B. Không đặc trưng cho loài
C. Hoạt tính sinh học cao
D. Thông số kỹ thuật
Câu 4: Sóng âm truyền từ ngoài vào trong theo phương nào?
A. Ống tai – màng nhĩ – xương búa – xương đe – xương chày – vách bầu dục – ốc tai
B. Ống tai – màng nhĩ – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – vách bầu dục – ống bán nguyệt – ốc tai
C. Ống tai – phúc mạc bầu dục – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng nhĩ – ốc tai
D. Ống tai – màng nhĩ – xương đe – xương lá ngón – xương búa – vách bầu dục – ốc tai
Câu 5: lão hóa của kính sẽ dẫn đến
A. tầm nhìn xa.
B. cận thị.
C. loạn thị.
D. quáng gà.
Câu 6: Ở phía sau mắt, điểm vàng là tiêu điểm chính
A. tế bào hạch.
B. tế bào que.
C. tế bào nón.
D. tế bào lưỡng cực.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của phân chia giao cảm?
A. Có chuỗi hạch nằm cạnh cột sống
B. Trung ương nằm ở thân não
C. Tế bào thần kinh trước hạch có sợi trục dài
D. Tế bào thần kinh sau hạch có bao myelin
Câu 8: Về vỏ não người, điều nào sau đây là đúng?
A. Có diện tích khoảng 1500 – 1800 cm2
B. Dày khoảng 2 – 3 mm
C. Gồm 5 lớp
D. Chủ yếu là tế bào que
Câu 9: Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm dành cho da?
Một sợi tóc
B. Tất cả các lựa chọn khác
C. Lông vũ
D. Đinh
Câu 10: Loại trái cây nào sau đây chứa nhiều vitamin C nhất?
A. Ổi
B. Cẩm
C. Đu đủ
D. Ngôi sao
B. Phần Tự luận (7 điểm)
Câu hỏi 1: So sánh cấu tạo và chức năng của đại não, não giữa và tiểu não. (5 điểm)
Câu 2: Bệnh tiểu đường phát sinh như thế nào? Các cơ chế chính của sự phát triển của bệnh tiểu đường ở người là gì? Hãy làm rõ từng cơ chế. (1 điểm)
câu 3 (1 điểm): Hiện nay tỉ lệ học sinh mắc tật cận thị ngày càng tăng. Ở nông thôn, tỷ lệ học sinh cận thị là 15-20%, ở thành phố là 30-40%. Xin ông cho biết nguyên nhân của tình trạng trên và cần làm gì để hạn chế tỷ lệ học sinh bị cận thị?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 – Đề 2
A. Phần trắc nghiệm
Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 |
BỎ | một cách dễ dàng | một cách dễ dàng | hoặc | hoặc |
6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
CŨ | hoặc | BỎ | BỎ | hoặc |
B. Phần Tự luận
câu hỏi 1
Bảng so sánh cấu tạo và chức năng của thân não, não giữa và tiểu não:
nội dung so sánh | cột não | não trung gian | Não nhỏ |
THIÊN NHIÊN | – Gồm hành tủy, cầu não và não giữa
– Cả 3 cấu trúc thành phần đều có chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong gom trong nhân xám |
– Gồm đồi thị và vùng dưới đồi
Đồi thị bao gồm hoàn toàn chất xám, trong khi vùng dưới đồi được bao quanh bởi chất trắng và chất xám bên trong được thu thập trong các nhân xám. |
– Không phân chia, là một khối thống nhất dưới dạng các nhánh
– Chất xám bên ngoài tạo thành vỏ não chất xám, chất trắng là các đường dẫn truyền thần kinh giữa tiểu não và các bộ phận khác của hệ thần kinh. |
chức năng | – Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp… | – Kiểm soát quá trình trao đổi chất và điều chỉnh nhiệt độ cơ thể | – Điều chỉnh, phối hợp các động tác phức hợp và giữ thăng bằng cho cơ thể |
Câu 2: Đái tháo đường xảy ra khi nồng độ glucôzơ trong máu luôn cao hơn mức bình thường, vượt ngưỡng của thận nên được lọc qua nước tiểu (0,5 điểm).
Có hai cơ chế chính gây ra bệnh tiểu đường ở người:
– Cơ chế 1: Các tế bào vùng đảo tuỵ không có đủ insulin nên quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glucôzơ bị hạn chế nên đường huyết tăng cao (0,25 điểm).
– Cơ chế 2: Insulin vẫn được tiết ra bình thường nhưng không được tế bào hấp thu hoặc insulin không hoạt động và hiện tượng này cũng làm hạn chế quá trình chuyển hóa glucose thành glycogen khiến đường huyết tăng (0, 0). 25 điểm)
Câu 3:
Nguyên nhân cận thị:
+ Dị tật bẩm sinh do đầu mắt dài
+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường khiến thủy tinh thể luôn bị sưng và giãn.
+ Một số nguyên nhân khác: Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá mạnh, tiếp xúc nhiều với máy tính, kê bàn ghế không phù hợp chiều cao…
Mặt khác, học sinh ở thành phố có tỷ lệ cận thị cao hơn ở nông thôn do: môi trường sống chật hẹp làm hạn chế tầm nhìn, thiếu không gian cho các em vui chơi, hoạt động ngoài trời, tiếp xúc sớm với các phương tiện truyền thông (tivi, điện thoại, máy tính). , vân vân.)
Để hạn chế cận thị chúng ta cần
– Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi đủ ánh sáng
– Không ngồi lâu trước máy tính (sau 1-2 tiếng ngồi làm việc nên cho mắt thư giãn 5-10 phút)
– Học ở bàn ghế phù hợp, khoảng cách hợp lý.
– Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như: Phô mai, cà rốt, dầu cá…
– Bạn thường chơi bên ngoài
– Khám mắt định kỳ
Ngoài Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 được giới thiệu trên đây, nếu các bạn muốn tham khảo thêm nhiều tài liệu về môn Sinh học, hãy cùng Cakhia TVtải về Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 nhé. Hãy sử dụng 2022 này.
……………………
Ngoài Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 8 các em cũng có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm. và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kĩ năng giải bài và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt
Trên đây là bài viết Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 8 năm 2022 Hay nhất của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.