Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Thư viện đề thi lớp 3 xin giới thiệu Đề thi Tiếng Việt lớp 3 lần 2 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22 là tài liệu bao gồm bảng ma trận đề thi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức. Chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ với điểm số cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho giáo viên khi đặt câu hỏi cho học sinh theo chuẩn kiến thức của Thông tư 22. Mời thầy cô và các em tham khảo và tải về.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2016 – 2017 theo thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 học kì 3 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2, 3 năm học 2015 – 2016
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo TT 22
Vòng tròn kiến thức và kỹ năng |
Số câu và số điểm |
Cấp độ 1 |
Cấp độ 2 |
Cấp 3 |
cấp 4 |
Tổng cộng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Đọc nhanh: – Nhận biết các hình ảnh so sánh, nhân hoá. – Biết nhận xét đơn giản về một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong đoạn văn; có thể liên hệ với bản thân, thực hành làm bài. Hiểu ý chính của đoạn văn. – Cháu biết trích bài, thông tin đơn giản từ bài. |
Số câu |
2 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
5 |
Đầu tiên |
||||
kết cục |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
|||||
Kiến thức tiếng Việt: – Biết các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, nét riêng. – Viết câu văn, câu kể theo kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với cụm từ Where? Làm sao? Khi?… Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. – Nhận biết và đặt câu có biện pháp nhân hoá, so sánh. |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
2 |
Đầu tiên |
|||||
kết cục |
0,5 |
0,5 |
Đầu tiên |
2 |
|||||||
Tổng cộng |
Số câu |
3 |
3 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
7 |
2 |
|||
kết cục |
1,5 |
1,5 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
4 |
2 |
ma trận câu hỏi tiếng việt lớp 3
TT |
chủ đề |
Cấp độ 1 |
Cấp độ 2 |
Cấp 3 |
cấp 4 |
Tổng cộng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đầu tiên |
Đọc và hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
6 |
||||
số câu |
1-2 |
3-4 |
5 |
6 |
|||||||
2 |
tri thức việt nam |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3 |
|||||
số câu |
7 |
số 8 |
9 |
||||||||
Tổng số câu |
3 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
9 |
ĐỀ THI VIỆT NAM LỚP 3 NĂM
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Thử đọc to (4 điểm)
2. Bài kiểm tra đọc hiểu kết hợp từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
BÀI HỌC GÀ
Một hôm Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng thì bỗng nhiên có một con cáo xuất hiện. Vịt nhìn thấy Cáo, sợ quá và kêu ầm ĩ. Gà con thấy vậy vội bỏ đàn vịt bay lên cành cây trốn. Người chú giả vờ như không nghe hay nhìn thấy chú vịt đang hoảng sợ kêu cứu.
Con cáo ở rất gần, con vịt quá sợ hãi, nó quên mất rằng có một cái hồ gần nó, nó vội vàng nằm xuống và giả vờ chết. Cáo không thích ăn thịt người chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Con chim đậu trên cây cao thấy Tào bỏ đi lập tức rơi xuống. Ai dè một tiếng “đùng” một tiếng, chú gà con rơi thẳng xuống nước, nó cố kêu lên:
“Giúp tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu con chim đang bò lên. Rung rinh bộ lông ướt, chú chim nhút nhát nói:
“Xin hãy tha thứ cho tôi, trong tương lai tôi sẽ không bao giờ rời xa bạn nữa.”
Theo Chuyện Tình Bạn
1. Khi Rika khóc, gà con đã làm gì? (M1- 0,5)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Gà con sợ quá kêu lên.
B. Gà nằm vội giả chết.
C. Đàn gà bay lên cành cây trốn, bỏ đàn vịt.
2. Lúc nguy cấp, vịt đã làm gì để thoát thân? (M1- 0,5)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Rosa hoảng sợ kêu cứu.
B. Con vịt vội vàng nằm xuống giả chết.
C. Chiếc áo bị vứt xuống hồ ngay bên cạnh.
3. Cuối cùng bạn nghĩ những con gà đã học được bài học gì? (M2- 0,5)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
4. Tại sao gà biết xấu hổ? (M2 – 0,5)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Vì Gà con có lỗi vì đã đối xử không tốt với vịt.
B. Vì chim thấy đàn vịt bơi giỏi.
C. Vì con vẹt tốt bụng đã cứu con chim khi con chim gặp nạn.
5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (M3 – 1)
Hãy viết 1-2 câu bày tỏ suy nghĩ của mình.
………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? (M4 – 1)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
7. Viết và tìm một câu trong bài nói về con vịt có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo kiểu “Ai làm gì?”. (0,5)
………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Tìm và gạch chân các từ hoạt động, trạng thái trong câu sau: (M2 – 0,5)
Con chim đậu trên cây nhìn thấy con cáo bỏ đi liền nhảy xuống.
9. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào đúng chỗ trong câu sau: (M3 – 1)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút)
mùa thu tinh khiết
Trong hồ nước mênh mông, hoa sen đang tàn lụi. Những chiếc lá xanh thẫm như những chiếc sàng cuộn lại và khô héo. Vẫn còn một số lá xanh nhỏ mới mọc trên mặt nước. Chiếc gương sen to bằng miệng chiếc bát nhỏ, nghiêng nghiêng như muốn nhìn về phía chân trời. Tiếng cuốc thưa thớt trong đám lau sậy ven hồ. Họ trông có vẻ mệt mỏi sau một mùa hè tán gẫu và bây giờ họ muốn nghỉ ngơi để lấy lại sức…
Nguyễn Văn Chương
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết thư cho một người bạn nước ngoài giới thiệu về cảnh đẹp của đất nước ta.
Trên đây là bài viết Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22 – Đề số 1 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.