đề thi học kì 2 môn toán lớp 3
Thư viện đề thi lớp 3 xin giới thiệu Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Đông Hòa năm học 2016 – 2017 bao gồm đáp án và hướng dẫn đánh giá chi tiết giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Chuẩn bị cho kỳ thi cuối năm đạt điểm cao. Đồng thời, đây là tài liệu tham khảo chuẩn các cấp độ theo Thông tư 22 dành cho giáo viên khi ra đề cho học sinh. Mời thầy cô và các em tham khảo và tải về.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Quảng Thịnh năm 2016 – 2017
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2016 – 2017 theo thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường Tiểu học Lê Lợi, Hà Nội năm 2016 – 2017
Trường tiểu học Đông Hòa
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: TOÁN – LỚP 3
Ngày…..tháng…năm 2017
(Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu hỏi 1: (1,0 điểm). Khoanh tròn câu trả lời đúng: (Mức 1)
a) Số liền sau của 42 099 là:
A. 42 100 B. 42 098 C. 43 099 D. 43 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:
A. 8 576 B. 8 756 C. 8 765 D. 8 675
c) 1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút B. 615 phút C. 65 phút D. 75 phút
d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là ngày gì?
A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ bảy D. Chủ nhật
Câu 2: (1,0 điểm). Hoàn thành: >
a) 76 635 … 76 653
b) 18 536 … 17 698
c) 47 526 … 47 520 + 6
b) 92 569 … 92 500 + 70
câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Cấp độ 2)
a) Diện tích hình chữ nhật là:
A. 24cm2 B. 24cm C. 20cm2 D. 20cm
b) Chu vi hình chữ nhật là:
A. 10 cm B. 20 cm C. 24 cm2 D. 24cm
Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Con số đúng để hoàn thành điểm là: (Mức 1)
A. 1 207 dm B. 127 dm C. 1 270 dm D. 1 027 dm
câu hỏi 5: (2,0 điểm). Đặt rồi tính: (Mức 2)
a) 27 684 + 11 023
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 6: (1,0 điểm).Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2)
Một). 229 + 126 x 3 = ……………………… b). (9 759 – 7 428) x 2 = ……………………….
=…………………… =…………………….
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm X: (Cấp 2)
Một). X x 6 = 2 412 b). X: 3 = 1,824
………………………. ……………………………………………………
………………………. ……………………………………………………
câu 8: (2,0 điểm). (Cấp 3)
Một người lái xe 82 km trong 2 giờ. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?
MÔN: TOÁN – HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ LỚP 3
Câu hỏi 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Một). Một b). Cc). Đ d). BỎ
Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng mỗi hàng được 0,25 điểm.
a) 76 635
b) 18 536 > 17 698 (0,25 điểm).
c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).
d) 92 569
Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh vào câu trả lời đúng 0,5 điểm.
a) Diện tích hình chữ nhật là: A. 24 cm2 (0,5 điểm).
b) Chu vi hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).
câu 4: (1,0 điểm). Khoanh vào đáp án đúng B. 127 dm.
Câu 5: (2,0 điểm).
– Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu 2 bài trừ 0,25 điểm.
– Phép tính đúng, kết quả sai, mỗi bài được 0,25 điểm.
Kết quả đúng:
a) 38 707 b) 82 328 c) 7 287 d) 4 112
câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước được 0,5 điểm.
Một). 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).
= 607 (0,25 điểm).
b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).
= 4 662 (0,25 điểm).
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm X: Đúng mỗi câu được 0,5 điểm; Mỗi bước đúng được tính 0,25 điểm.
Một). X x 6 = 2,412
X = 2 412 : 6 (0,25 điểm).
X = 402 (0,25 điểm).
b). X: 3 = 1,824
X = 1 824 x 3 (0,25 điểm).
X = 5 472 (0,25 điểm).
Câu 8: (2,0 điểm). Giải pháp:
Trong 1 giờ số người đi ô tô là: (0,25 điểm).
82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm).
Trong 5 giờ số người đi ô tô là: (0,25 điểm).
41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm).
Đáp số: 205 km. (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh làm đúng các câu khác vẫn được 0,25 điểm.
– Ví dụ: Quãng đường một người đi ô tô trong 1 giờ là
Người đó đi được 1 giờ.
* Cách tính làm tròn toàn bộ kết quả bài thi sau khi chấm điểm được tính như sau:
– Ví dụ: 8.25 vòng trong 8.0.
8,5 hay 8,75 làm tròn thành 9,0.
Trên đây là bài viết Đề thi học kì 2 môn Toán 3 trường tiểu học Đông Hòa năm 2016 – 2017 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.