Đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 8
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 năm học 2013-2014 trường THCS Hạ Hòa là đề khảo sát định tính môn Vật lý lớp 8 nhằm kiểm tra năng lực của các học sinh giỏi. Đề thi Vật lý có đáp án giúp các em học sinh tự tổ chức củng cố kiến thức cơ bản và nâng cao môn Vật lý lớp 8. Mời các em tham khảo đề thi.
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 8 huyện Thanh Thủy, Phú Thọ năm 2013 – 2014
Đề thi chọn HSNK môn Vật lý lớp 8 huyện Thanh Thủy, Phú Thọ năm 2013 – 2014
PHÒNG GDĐT HẠ HÒA THPT HÀ HÒA |
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2013 – 2014 120 phút thời gian làm việc (đề thi có 01 trang) |
Câu 1 (6 điểm)
Một đoạn đường AB dài 60 km, lúc 12 giờ một xe đạp khởi hành từ A và về B với vận tốc không đổi 10 km/h. Một ô tô khởi hành từ B đến A với vận tốc không đổi 30 km/h. Hai xe gặp nhau tại cùng một địa điểm cách đều A và B. Hỏi lúc 2 giờ chiều và 4 giờ chiều cùng ngày hai xe đi được bao nhiêu km?
Câu 2: (4 điểm)
Người ta cho nước chảy đồng thời từ vòi nước nóng 70oC và 10. vòi nước lạnhoC trong một bể đã có 100 kg nước ở nhiệt độ 60oC. Hỏi phải mở cả hai vòi sau bao lâu thì nhiệt độ của nước trong bể là 45 .?oC. Biết lưu lượng nước chảy ra mỗi vòi là 20 kg/phút, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bể và môi trường xung quanh. Giả sử rằng hồ chứa đủ lớn để chứa dòng nước chảy vào.
Câu 3: (5,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng mĐầu tiên = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ tĐầu tiên = 10oC. Một thanh hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được thả vào nhiệt lượng kế và nung nóng đến nhiệt độ t.2 = 120oC. Nhiệt độ cân bằng của hệ là t = 20oC. Tính khối lượng của nhôm và thiếc trong hợp kim, biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là 900 J/kg.K; 4200 J/kg.K; 230 J/kg.K.
Câu 4 (5 điểm)
Một quả cầu đặc A có thể tích V = 100cm3 được đặt trong một chiếc bể khá lớn. Người ta thấy quả cầu ngập 25% thể tích trong nước và không chạm đáy bể.
1) Tìm khối lượng của quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3.
2) Một quả cầu A được nối với một quả cầu đặc B cùng kích thước bằng một sợi dây mảnh không co giãn rồi thả cả hai quả cầu vào chậu nước. Quả cầu B ngập hoàn toàn và không chạm đáy bể, đồng thời quả cầu A ngập một nửa trong nước. Tìm khối lượng riêng của chất trong quả cầu B.
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 8
Câu hỏi 1:
C nằm giữa A và B
Thời gian xe đạp đi từ A đến C là tĐầu tiên= AC/ v= 30/10= 3 (v là vận tốc của xe đạp) (1,0đ)
Thời gian gặp nhau là 12 + 3 = 15 giờ (0,5 ngày)
Thời gian ô tô đi quãng đường BC = 30 km
t2= 30/năm= 30/30 = 1 giờ (1,0đ)
(d là vận tốc của ô tô) → ô tô xuất phát lúc 14 giờ. (0,5 ngày)
Lúc 14h xe đạp ở D cách A quãng đường AD = 10(14 – 12) = 20 km và xe ở B.
Ta có BD = AB – AD = 60 – 20 = 40 km (1,0đ)
Lúc 14h hai xe cách nhau 40 km (0,5 ngày)
Sau 1h kể từ lúc hai xe gặp nhau (lúc đó là 16h) xe đạp ở E cách C một quãng đường.
CE = 10.1 = 10 km và xe ở G là CG = 30.1 = 30 km (1,0 đ)
→ G trùng với A
Vậy lúc 16h hai xe cách nhau: AE = AC + CE = 30 + 10 = 40 km (0,5đ)
Câu 2:
Vì cả hai vòi đều có tốc độ chảy như nhau nên thể tích của hai loại nước xả vào bể là bằng nhau. Gọi khối lượng của mỗi loại nước là m(kg): (1,0 đ)
Ta có: mc(70 – 45) + 100.c(60 – 45) = mc(45 – 10)
↔25.m + 1500 = 35.m (1,0 đ)
10.m = 1500
→m = 1500/10 = 150 (kg) (1,0 đ)
Thời điểm hai vòi mở là:
t = 15/20 = 7,5 (phút) (1,0đ)
Câu 3:
Gọi khối lượng của nhôm và thiếc trong hợp kim là m3tôi4
Tôi có m3 + m4 = 0,2 (1) (1,0 đ)
phương trình cân bằng nhiệt
(900 m3 + 230 m4) .100 = ( 0,1.900 + 0,4.4200).10 (2) (2,0đ)
Từ (1) và (2) ta có m3 = 195,5 gam; tôi4 = 4,5 gam (2,0đ)
Câu 4:
1. Cho khối lượng và khối lượng riêng của hai quả cầu A và B lần lượt là mĐầu tiênmột cách dễ dàngĐầu tiêntôi2một cách dễ dàng2 (0,5 ngày)
Điều kiện cân bằng: PĐầu tiên = Fhoặc ↔10. tôiĐầu tiên =10.D.0,25.V (0,5đ)
tôiĐầu tiên = 1000.0,25.100.10-6 = 0,025 kg (1,0đ)
2.
Lực tác dụng lên quả cầu A: PĐầu tiênTRIỆUĐầu tiên và FA1 (0,5 ngày)
Lực tác dụng lên quả cầu B: P2TRIỆU2 và FA2
Điều kiện cân bằng: (1,0đ)
FA1 = TRIỆUĐầu tiên +PĐầu tiên (Đầu tiên)
FA2 + tỷ2 =P2 (2)
Trong đó: TỶĐầu tiên = TRIỆU2 =T;
Từ (1) và (2) →FA1 + FA2 =PĐầu tiên +P2
→10.DV + 10.DV/2 = 10.DĐầu tiên.V + 10.D2.V (0,5đ)
một cách dễ dàng2 = 1.5D – DỄ DÀNGĐầu tiên = 1,5D – mĐầu tiên/V= 1250 kg/m3 (3) (1.0đ)
Trên đây là bài viết Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ năm 2013 – 2014 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.