Bài 1 trang 8 SGK Vật Lý 12
Phát biểu định nghĩa dao động điều hòa.
GIÁ
Dao động điều hòa là dao động trong đó độ dời của vật là một hàm của cosin (hoặc sin) của thời gian.
Bài 2 trang 8 SGK Vật Lý 12
Viết phương trình dao động điều hòa và giải thích các đại lượng trong phương trình.
GIÁ
Trị số của dao động điều hòa là x = Acos(ωt+ Ø), trong đó:
– x là chuyển vị xích đu
– Là biên độ của dao động
– là tần số góc đơn vị, có đơn vị là rad/s
– (ωt + ) là pha của dao động tại thời điểm t, đơn vị là rad,
– là giai đoạn ban đầu của swing
Bài 3 trang 8 SGK Vật Lý 12
Nêu mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều?
GIÁ
Một điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn có thể coi là hình chiếu của một điểm tương ứng chuyển động tròn đều trên đường kính của đoạn thẳng đó.
Bài 4 trang 8 SGK Vật Lý 12
Xác định chu kỳ và tần số của dao động điều hòa.
GIÁ
Chu kỳ T của một dao động điều hòa là thời gian vật thực hiện xong một dao động. Đơn vị của khoảng thời gian là giây (s).
Tần số của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây. Đơn vị của tần số là hertz (Hz).
Bài 5 trang 8 SGK Vật Lý 12
Nêu mối quan hệ giữa chu kỳ, tần số và tần số góc?
GIÁ
Tần số góc ω của một dao động điều hòa là đại lượng liên hệ với chu kỳ T hoặc tần số f theo các hệ thức sau:
(omega = {{2pi } trên T} = 2pi f)
Bài 6 trang 8 SGK Vật Lý 12
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x=Acos(ωt + )
Một. Viết công thức tính vận tốc và gia tốc của một vật.
b. Tại vị trí nào vận tốc bằng 0. Tại vị trí nào gia tốc bằng 0?
c. Ở vị trí nào vận tốc có độ lớn cực đại. Tại vị trí nào gia tốc có độ lớn cực đại?
GIÁ
Một. Công thức tính vận tốc và gia tốc của một vật
v = x‘ = -ωAsin(ωt + )
một = v‘ = -ω2Acos(ωt + ) = -ω2x
b.
Ở vị trí giới hạn vận tốc bằng không, còn ở vị trí cân bằng gia tốc bằng không.
c.
Tại vị trí cân bằng vận tốc có độ lớn cực đại. Tại vị trí giới hạn gia tốc có độ lớn cực đại.
Bài 7 trang 9 SGK Vật Lý 12
Một con lắc dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao động vật lý là gì?
A. 12 cm. B.–12 cm.
C. 6 cm. D.–6 cm.
GIÁ
C.
Quỹ đạo dao động có độ dài gấp đôi biên độ.
Bài 8 trang 9 SGK Vật Lý 12
Một vật chuyển động tròn đều với vận tốc góc π rad/s. Hình chiếu của một vật lên đường kính dao động điều hòa có biên độ góc, tuần hoàn và tần số là bao nhiêu?
A. π rad/s; 2s; 0,5Hz.
B. 2π rad/s; 0,5 giây; 2Hz.
C. 2π rad/s; 1 giây; 1Hz.
D. (frac{pi }{2}) rad/s; 4 giây; 0,25Hz.
GIÁ
MỘT.
Tần số góc bằng vận tốc góc: ω = π (rad/s).
Chu kỳ: T = (frac{2pi }{omega }) = 2 s; Tần số: f = (frac{1 }{T }) = 0,5 Hz.
Bài 9 trang 9 SGK Vật Lý 12
Cho phương trình dao động điều hòa x = –5cos(4πt) (cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động là bao nhiêu?
A. 5cm; 0 rad. B. 5cm; 4π rad.
C.5 cm; (4πt) rad. D. 5cm; π rad.
GIÁ
Đ.
Phương trình dao động: x = – 5cos(4πt) = 5cos(4πt + π) (cm).
Biên độ A = 5 cm, pha ban đầu (varphi) = π rad.
Bài 10 trang 9 sgk vật lý 12
Phương trình của dao động điều hòa là x = 2cos(5t – (frac{pi }{6})) (cm). Cho biên độ, pha ban đầu và pha tại thời điểm t của dao động.
GIÁ
Biên độ: A = 2 cm; giai đoạn đầu: (varphi =frac{pi }{6}); pha tạo ra thời gian t: (5t – (frac{pi }{6})).
Bài 11 trang 9 SGK Vật Lý 12
Một vật chuyển động điều hòa mất 0,25 s để đi từ điểm này có vận tốc bằng 0 đến điểm khác cũng có vận tốc bằng 0. Khoảng cách giữa hai điểm là 36 cm. Tính toán:
Một chu kỳ. b) Tần suất. c) Biên độ.
GIÁ
a) T = 0,5 s;
b) f = 2Hz; MỘT = 18 cm.
Hai vị trí dao động cách nhau 36 cm nên biên độ A = 18 cm.
Thời gian đi từ vị trí này sang vị trí khác là (frac{1 }{2}T) nên chu kỳ T = 0,5 s và tần số f = (frac{1 }{T}) = 2 Hz.
giaibaitap.me
Bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 8, 9 SGK Vật Lý 12 appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 8, 9 SGK Vật lí 12 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.