Bài 1 Trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Lớp 12 – Bài Tập Tự Giải
Một phân tử ADN chứa 650.000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T gấp đôi số nuclêôtit loại X.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra μm).
b) Khi phân tử ADN này nhân đôi thì môi trường nội bào cần bao nhiêu nuclêôtit tự do?
trả lời
a) Ta có 2X=T => T= 1300000 mà A=T, G= X
Vậy tổng số nuclêôtit của phân tử ADN này là: 2X+2T = 3900000 nuclêôtit
Chiều dài của một phân tử ADN là L=1950000 x 3,4Å=6630000 = 663 µm
b) phân tử ADN này nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp số nuclêôtit bằng số nuclêôtit của phân tử ADN và bằng: 3900000 nuclêôtit
Bài 2 Trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Lớp 12 – Bài Tập Tự Giải
Xác định các axit amin dưới đây ứng với bộ ba mã hóa trên mARN như sau:
Val : GUU, Ala : GXX, Leu : UUG, Lys : AAA
a) Xác định trình tự các axit amin trong đoạn polipeptit được tổng hợp từ một đoạn gen có trình tự các cặp nuclêôtit như sau (không kể mã mở đầu và mã kết thúc):
…XGGTTTXAA AAX…
…GXX AAA GTT TTG…
b) Một phân tử prôtêin có trình tự các axit amin sau: Leu – Ala – Val – Lys. Xác định trình tự các cặp nuclêôtit tương ứng trong đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin đó.
Câu trả lời:
a) (1)…XGGTTTXAA AAX…
(2)…GXX AAA GTT TTG…
Nếu chuỗi (2) là chuỗi ban đầu thì chuỗi mARN: 5’…XGGTTT….3′ không khớp với dữ liệu đã cho.
=> mạch (1) là mạch gốc => trình tự mARN là: 5’…GXXAàÁGUUUUG….3′ Trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là: Ala- Lys-Val-Leu
b) Một phân tử prôtêin có trình tự axit amin: Leu – Ala – Val – Lys => trình tự mARN là:
5’…UUGGXXGUUAAA…3′
Trình tự nuclêôtit trong đoạn ADN là:
3’…AAXXGGXAATTT….5′
5’… TTGGXXGTTAAA…3′
Bài 3 Trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Lớp 12 – Bài Tập Tự Giải
Phân tử huyết sắc tố trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi polipeptit a và 2 chuỗi polipeptit a. Gen tổng hợp chuỗi ß của người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hydro. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu HbC có ít hơn 1 liên kết hydro so với gen bình thường nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau.
a) Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit? Loại đột biến gen nào?
b) Số lượng nuclêôtit từng loại ở gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu?
c) Tính số axit amin của chuỗi polipeptit do gen bình thường và gen đột biến tổng hợp.
Câu trả lời:
a) 2 gen dài bằng nhau nên số lượng nuclêôtit không đổi => đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit và thuộc loại đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
b) Gen đột biến có ít hơn 1 liên kết hidro so với gen bình thường nên đây là đột biến thay thế 1 cặp GX thành 1 cặp AT
– Gen thường: ta có H= 1068= 2A+3G nhưng G=186
=> A=T = 255; G=X=186 => N = 882 nuclêôtit
– Gen đột biến: thay 1 cặp GX thành 1 cặp AT
A=T=256; G = X = 185
c) Vì số lượng nuclêôtit của 2 gen bằng nhau nên số axit amin của 2 gen bằng nhau và bằng nhau: (N/2 – 3)/3 = 146 axit amin
Bài 4 Trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Lớp 12 – Bài Tập Tự Giải
Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 10. Dự đoán có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở:
a) Thân một b) Thân ba
c) Gấp bốn lần d) Gấp ba lần
đ) Tôi không thể
trả lời
a) Thể một: 2n-1 = 9
b) Bộ ba: 2n+1= 11
c) Gấp bốn lần: 2n+2 =12
d) Nhân ba lần: 2n+1+1 = 12
e) Dạng không: 2n-2=8
giaibaitap.me
Bài Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK Sinh học 12 appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 Sách bài tập Sinh học 12 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.