Bài 1 trang 9 SGK Hóa học 9
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất sau?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2Ô.
b) Hai khí không màu là CO2 VÀO TRONG2.
Viết các phương trình hóa học.
Giải pháp:
Một) Cho từng chất phụ gia vào từng cốc nước, khuấy đều cho đến khi dịch truyền không còn tan nữa, sau đó lọc thu được hai dung dịch. Ứng xử của CO2 Trong mỗi giải pháp:
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch vẩn đục) thì đó là dung dịch Ca(OH).2Kết luận cốc thứ nhất là CaO, nếu không có kết tủa xuất hiện thì chất đầu tiên trong cốc là Na2Ô.
Các phương trình hóa học đã xảy ra:
chúng ta2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NaOH + CO2 → BẠN BÈ2O + Na2đồng3 (hòa tan trong nước)
Ca(OH)2 + CO2 → BẠN BÈ2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)
b) Hút hai khí không màu vào hai ống nghiệm đựng nước vôi trong Ca(OH)2 TRONG. Nếu ống nghiệm vẩn đục thì khí ban đầu là CO.2khí còn lại là O2.
Bài 2 trang 9 SGK Hóa học 9
Nhận biết mỗi chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học
Giải pháp:
a) Lấy từng chất cho vào ống nghiệm hoặc cốc đựng đầy nước,
– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan hết, đun nóng chất cho vào là CaO
– Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không đun nóng thì chất cho vào là CaCO3
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
b) Tiến hành thí nghiệm như a) chất không tan và trong ống không đun nóng là MgO.
Bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M chỉ hòa tan 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe.2Ô3
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Giải pháp:
Số mol HCl = 3,5. 0,2 = 0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2Ô3
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2Ô
Phản ứng x → 2x x (mol)
tôn giáo2Ô3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3 GIỜ2Ô
Phản ứng: y → 6y 2y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl đã phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:
Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol
b) mCuO = 0,05. 160 = 4 g
m Tôn giáo2Ô3 = 20 – 4 = 16 gam
Bài 4 trang 9 SGK hóa học 9
Tôi biết 2,24 lít CO2 (dktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2.2 sản phẩm là BaCO3 và họ2Ô
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2.2 đã sử dụng
c) Tính khối lượng kết tủa thu được.
Giải pháp:
Số mol CO2 = (frac{2,24}{22,4}) = 0,1 mol
a) CO22 + Ba(OH)2 → BaCO3 + BẠN BÈ2Ô
Phản hồi: 0,1 → 0,1 0,1
b) Nồng độ mol của Ba(OH)2 có trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol
CŨCHÚNG TA Ba(OH)2 = (frac{0,1}{0,2}) = 0,5 EMA
c) Kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có nồng độ mol là 0,1
m BaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 gam
giaibaitap.me
Bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK Hóa học 9 appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 Sách giáo khoa Hóa học 9 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.