Câu 1 trang 97 SGK Sinh học 12 nâng cao
Phân biệt giữa phương pháp nhân giống cây trồng và kỹ thuật nuôi cấy tế bào.
Trả lời:
Bốn kỹ thuật nuôi cấy tế bào thực vật có thể được phân biệt như sau:
ĐẶC TRƯNG |
Nuôi cấy hạt phấn hoa |
Tế bào TV nuôi cấy in vitro tạo mô sẹo |
Chọn dòng tế bào sinh dưỡng |
Sự tan chảy của các tế bào trần |
Nguồn nguyên liệu ban đầu |
Hạt phấn hoa (1 n) |
tế bào 2n |
tế bào 2n |
2 dòng tế bào có 2n nhiễm sắc thể thuộc 2 loại khác nhau. |
Làm thế nào để tiến hành? |
Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, chọn lọc các dòng đơn bội có sự biểu hiện khác nhau về các tính trạng mong muốn để tiến hành lưỡng bội hóa. |
Được trồng trong môi trường nhân tạo, tạo mô sẹo, bổ sung hormone kích thích sinh trưởng để cây trưởng thành. |
Được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy nhân tạo, chọn lọc các dòng tế bào có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau. |
Tạo tế bào trần, ghép hai khối nhân và tế bào chất làm một, đông lạnh trong môi trường nhân tạo để phát triển thành cây lai. |
Cơ sở di truyền của phương pháp
|
Tạo dòng lưỡng bội thuần chủng từ dòng đơn bội |
Tạo dòng lưỡng bội thuần chủng. |
Tùy thuộc vào sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, các thể dị bội khác nhau được hình thành. |
Lai cận huyết, lai với loài khác để tạo cặp song sinh lưỡng bội, không thông qua lai hữu tính, tránh hiện tượng bất dục. |
Câu 2 trang 97 SGK Sinh học 12 nâng cao
Nêu lợi ích của việc tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào.
Trả lời:
Phương pháp này rất hiệu quả khi chọn được cây có các đặc tính: kháng thuốc trừ cỏ, chịu rét, chịu hạn, chịu bệnh bạc lá, chịu mặn, kháng bệnh, sạch bệnh, không có virus gây bệnh… thu được đều thuần chủng vì chúng là thể lưỡng bội từ đời đầu. bộ gen đơn bội thì tính trạng chọn lọc sẽ có tính ổn định cao.
Câu 3 trang 97 SGK Sinh học 12 nâng cao
So sánh hai phương pháp nhân bản chuyển phôi và chuyển nhân ở động vật.
Trả lời:
* Cấy ghép phôi
Công nghệ này còn được gọi là công nghệ sinh sản động vật. Sau khi lấy phôi ra khỏi vật hiến tặng và trước khi cấy phôi vào động vật nhận, phải tuân thủ một trong các bước sau:
Sự phân chia phôi thành hai hoặc nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một hợp tử riêng biệt. Phương pháp này áp dụng cho các loại động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm, ít sinh sản như bò.
– Dung hợp hai hay nhiều phôi trong thể khảm: đã thành công trên chuột, tạo ra thể khảm từ hai hợp tử khác loài, mở ra một hướng mới tạo động vật khác loài.
– Thay đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
* Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật nhân bản
Một ví dụ của kỹ thuật này là sự thành công của một nhóm các nhà khoa học Anh đã tạo ra cừu Dolli. Công nghệ tạo cừu Doli gồm các bước sau:
– Tách tế bào tuyến vú cừu để nhân và nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
– Tách tế bào trứng của cừu khác, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.
– Chuyển nhân tế bào tuyến vú sang tế bào trứng đã biến tính.
– Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để phân chia trứng thành phôi.
– Chuyển phôi vào tử cung cừu mẹ để cừu mang thai. Sau một thời gian mang thai như ngoài tự nhiên, con cừu mẹ này đã sinh ra một chú cừu con (Toast sheep) giống hệt nhau về nhân tế bào.
Thành công trên chứng tỏ rằng, trong thí nghiệm, động vật có vú có thể được nhân bản từ tế bào xôma, không có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ có tế bào chất của trứng. Hiện nay đã có nhiều loài động vật được nhân bản vô tính thành công như chuột, khỉ, bò, dê, lợn.
Nhân bản vô tính nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi. Kỹ thuật này cũng cho phép tạo ra các giống vật nuôi mang gen người, nhằm cung cấp các bộ phận cơ thể người để thay thế và ghép tạng cho bệnh nhân mà không bị hệ thống miễn dịch của con người đào thải.
* Tính giống: Tạo giống có vốn gen ổn định, không có biến dị tổ hợp, đảm bảo nhân nhanh giống gốc.
* Linh tinh: Chuyển hợp tử tách từ phôi ban đầu thành nhiều phôi.
– Nhân bản vô tính sử dụng nhân tế bào (2n) của giống ban đầu để tạo ra các cá thể mới mang bộ gen đó.
Câu 4 trang 97 SGK Sinh học 12 nâng cao
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Thực chất của phương pháp chuyển phôi là
A. tạo ra nhiều cá thể từ một phôi.
B. sự tổ hợp vật chất di truyền của nhiều loại trong một phôi.
C. làm thay đổi thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người.
D. như A, B và C.
Trả lời:
Đáp án D. như A, B và C.
giaibaitap.me
Bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.