Giải bài 1, 2, 3 trang 27 Sách giáo khoa Hóa học 9

Rate this post

Bài 1 trang 27 sgk hóa học 9

Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Câu trả lời.

Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng. Cho quỳ tím vào từng dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch NaOH và Ba(OH)2nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.

Ứng xử của CO2 trong hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu xuất hiện kết tủa là Ba(OH)2 ngược lại kết tủa là NaOH.

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3+2Ô

2NaOH + CO2 → Chúng tôi2đồng3 + BẠN BÈ2Ô


Bài 2 trang 27 sgk hóa học 9

Đó là các chất sau: (Zn,{rm{ }}Zn{left( {OH} right)_2},NaOH,Fe{left( {OH} right)_3},CuS{O_4},NaCl,HCl).

Hoàn thành mỗi sơ đồ phản ứng sau với chất thích hợp và viết phương trình:

a) (…overset{t^{0}}{rightarrow}F{e_2}{O_3} + {rm{ }}{H_2}O);

b) ({H_2}S{O_4} + {rm{ }} lddots {rm{ }} trong {rm{ }}N{a_2}S{O_4} + {rm{ }}{H_2}O);

c) ({H_2}S{O_4} + {rm{ }} lchấm {rm{ }} thành {rm{ }}ZnSO4{rm{ }} + {rm{ }}{H_2}O);

d) (NaOH{rm{ }} + {rm{ }} lchấm {rm{ }} thành {rm{ }}NaCl{rm{ }} + {rm{ }}{H_2}O);

e) ( ldots + {rm{ }}C{O_2} đến {rm{ }}N{a_2}C{O_3} + {rm{ }}{H_2}O).

Câu trả lời.

a) (2Fe{(OH)_3}{rm{ }}khớp với các giới hạn^{{t^0}} F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O);

b) ({H_2}S{O_4} + {rm{2}}NaOH{rm{ }} đến {rm{ }}N{a_2}S{O_4} + {rm{2}}{H_2}O) ;

c) ({H_2}S{O_4} + {rm{ }}Zn{left( {OH} right)_2} đến {rm{ }}ZnS{O_4}{rm{ }} + {rm{2}} { H_2}O);

d) (NaOH{rm{ }} + {rm{ }}HCl{rm{ }} đến {rm{ }}NaCl{rm{ }} + {rm{ }}{H_2}O);

Tham Khảo Thêm:  Soạn bài Các phương châm hội thoại (Tiếp theo)

e) (2NaOH{rm{ }} + {rm{ }}C{O_2} đến {rm{ }}N{a_2}C{O_3} + {rm{ }}{H_2}O)


Bài 3 trang 27 sgk hóa học 9

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (dktc) trong dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm thu được là muối Na2CO3.

a) Chất nào đã lấy dư và bao nhiêu (lít hay gam)?

b) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Lời giải thích.

Số mol: nCO2 = (frac{1,568}{22,4}) = 0,07 mol; nNaOH = (frac{6.4}{40}) = 0,16 mol

Phương trình hóa học:

2NaOH + CO2 → Chúng tôi2đồng3 + BẠN BÈ2Ô

Lúc đầu: 0,07 0,16 0 (mol)

Phản hồi: 0,07 → 0,14 0,07

Sau phản ứng: 0 0,02 0,07

a) Chất còn lại là NaOH và dư: 0,02×40 = 0,8 gam

b) Khối lượng muối Na2đồng3 tạo thành là: 0,07×106 = 7,42 g.

giaibaitap.me

5/5 – (137 phiếu)

Bài viết Giải bài 1, 2, 3 trang 27 SGK Hóa 9 appeared first on Cakhia TV

Trên đây là bài viết Giải bài 1, 2, 3 trang 27 Sách giáo khoa Hóa học 9 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.

Related Posts

Giải VBT Toán lớp 2 trang 15 Tập 1 Bài 12 đầy đủ

Mời thầy cô và các em tham khảo ngay Giải chính xác vở bài tập toán lớp 2 tập 1 trang 15 Tóm tắt ngắn gọn và…

Giải bài tập Toán lớp 1 trang 35: Làm quen với phép cộng – Dấu cộng – sách Cánh Diều

Mời các em và thầy cô tham khảo Hướng dẫn giải Toán lớp 1 trang 35: Giới thiệu phép cộng – Kit được biên soạn đầy đủ…

Giải VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1 Bài 12: Nhà ở

Nội dung hướng dẫn giải VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1 Bài 12: Nhà ở sgk TNXH lớp 1 được chúng tôi biên soạn bám…

Giải VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1 Bài 11: Gia đình

Nội dung hướng dẫn giải pháp VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1 Bài 11: Gia đình sgk TNXH lớp 1 được chúng tôi biên soạn…

Giáo án tiếng Anh lớp 11 Tuần 11 sách mới

Mục lục Giáo án tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Tuần 11 Giáo án tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Tuần 11 Nằm trong tài…

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 2: Ki – lô – gam (đầy đủ)

Mời các em học sinh, quý phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết toán lớp 2: Ki – lô – gam…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *