
Bài 1.47 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
Cho biết số electron tối đa có thể phân phối cho:
Phân lớp s.
phân lớp p.
Phân lớp d.
Phân lớp p.
Hãy nhận xét định luật số electron tối đa.
Câu trả lời:
Số electron tối đa có thể phân phối cho:
Phân lớp s: 2.
Phân lớp p: 6.
Phân lớp d: 10.
Phân lớp f: 14.
Nhận xét: Số electron tối đa ở các phân lớp s, p, d, f gấp 2 lần số electron liên tiếp trong 1, 3, 5, 7.
Bài 1.48 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
a) Cho biết mối liên hệ giữa số nguyên n đặc trưng của lớp vỏ và số electron tối đa của lớp vỏ tương ứng.
b) Cho số electron ở các lớp vỏ K, L, M là tối đa.
c) Biểu diễn mỗi lớp electron bằng một hình tròn và mỗi electron bằng một dấu chấm, vẽ sơ đồ mô tả số electron tối đa ở các lớp K, L, M.
Câu trả lời:
a) Tóm lại người ta nói lớp n có tối đa 2n2 electron.
b) Số electron tối đa ở lớp vỏ K (n=1) là 2,12
Số electron tối đa ở lớp vỏ L (n=2) là 2,22=8
Số electron tối đa ở lớp vỏ M (n=3) là 2,32=18
c) Sơ đồ như hình vẽ:
(K Shell có tối đa 2 electron, L-Shell có tối đa 8 electron, M-Shell có tối đa 18 electron).
Bài 1.49 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
Viết kí hiệu các phân lớp của lớp M theo thứ tự tăng dần của mức năng lượng tương ứng.
Câu trả lời:
Lớp M (n=3) có 3 phân lớp, năng lượng tăng dần từ 3s đến 3d: 3s, 3p, 3d.
Bài 1.50 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở lớp vỏ M là 3. Xác định nguyên tố X.
Câu trả lời:
Cách 1: Lớp M (phân lớp 3) có 3e → cấu hình lớp M là: (3s^23p^1) —> cấu hình đầy đủ của X: (ls^22s^22p^63s^23p^1) (Z_X) = 13 – > X : Al
Cách 2: Lớp M (lớp thứ 3) có 3e → cấu hình e lớp M là : (3s^23p^1), lớp M chưa no e → M là lớp ngoài cùng → X có 3 lớp e → X thuộc chu kỳ 3 ( số chu kỳ = số lớp e), nhóm IIIA (số nhóm = số e hóa trị, e cuối xếp ở phân lớp p nên X thuộc phân nhóm chính (nhóm A)) → X: Al.
Bài 1.51 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
Lớp electron của nguyên tử nguyên tố A có 20 electron. Vui lòng cho biết:
Một nguyên tử có bao nhiêu lớp electron?
+ Có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?
+ Là kim loại hay phi kim? Xác định nguyên tố A.
Câu trả lời:
Cấu hình của nguyên tử A: (ls^22s^22p^63s^23p^64s^2).
→ Nguyên tử A có 4 lớp vỏ. Có 2 electron ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 4) → là kim loại (nguyên tử có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng), (Z_A) = 20 → A là Ca.
Bài 1.52 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
Phần tử A có cấu hình lớp ngoài cùng là (4s^1), phần tử B có lớp con tận cùng là (3p^2). Viết cấu hình đầy đủ và xác định tên các nguyên tố A, K.
Câu trả lời:
Phần tử A thuộc một trong ba trường hợp sau:
Nguyên tố B là silic: (1{{rm{s}}^2}2{{rm{s}}^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2}) (Z = 14)
Bài 1.53 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số 7 electron ở các phân lớp p. Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn nguyên tử của X là 8 hạt. Hãy xác định X và Y.
Câu trả lời:
X : Phân lớp p của X có 7 e → có 2 phân lớp p → (2p^6) và (3p^1)
→ Cấu hình E của X ls^22s^22p^63s^23p^1) → z = 13 (Al)
Số hạt mang điện của X là (2Z_X) = 26 → Số hạt mang điện của Y : 26 + 8 = 34 → (Z_Y) = 17 (Cl).
giaibaitap.me
Bài viết Giải bài 1.47, 1.48, 1.49, 1.50, 1.51, 1.52, 1.53 trang 10 Sách bài tập Hóa học 10 appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Giải bài 1.47, 1.48, 1.49, 1.50, 1.51, 1.52, 1.53 trang 10 Sách bài tập Hóa học 10 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.