
Xem lại chương I
I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT
– Hình 22.1 cho thấy một số quá trình xảy ra trong cây. Chỉ định quá trình nào xảy ra trong cấu trúc cụ thể nào và ở đâu.
– Dựa vào hình 22.1 viết các câu ở dòng a – trở xuống.
Một) …………………….
b) ……………………….
c)…………………………………………………….
d) ………………………………………………………………
đ) …………………………………………………………
Trả lời:
a) CO22 phân bố qua khí khổng ở lá.
b) Quang hợp ở lục lạp của lá.
c) Dòng saccarozơ từ lá xuống rễ theo mạch của các lá trong thân.
d) Dòng nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo đường mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá.
e) Sự thoát hơi nước qua khí khổng và lỗ khí ở biểu bì lá
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Hãy điền các chất cần điền vào chỗ có dấu chấm hỏi (?) vào hình 22.2.
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
Lấp đầy X Hãy điền câu trả lời đúng vào các ô □ trong Bảng 22 về quá trình tiêu hóa cơ học hoặc hóa học ở động vật nguyên sinh, thú có túi có đường tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa.
Bảng 22. quá trình tiêu hóa
quá trình tiêu hóa |
Tiêu hóa ở động vật đơn bào |
Tiêu hóa trong túi |
tiêu hóa trong động vật có đường tiêu hóa |
tiêu hóa cơ học |
|
|
X |
tiêu hóa hóa học |
X |
X |
X |
IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
– Kể tên cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật.
– So sánh trao đổi khí ở thực vật và động vật
Trả lời:
– Thiết bị trao đổi khí:
Ở thực vật: tế bào khí khổng
+ Ở động vật: bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.
So sánh trao đổi khí ở thực vật và động vật:
* Trao đổi khí trong cơ thể thực vật:
+ Ở cấp độ tế bào có hô hấp giống hô hấp giữa các tế bào của động vật: lấy khí oxi và thải khí cacbonic. Ngoài sự trao đổi khí qua hô hấp, ở thực vật, sự trao đổi khí qua quang hợp được thực hiện theo chiều ngược lại: lấy khí cacbonic và thải ra khí oxi.
Ở cấp độ cơ thể, sự trao đổi khí giữa các mô và cơ quan trong cơ thể thực vật xảy ra nhờ sự khuếch tán trong gian bào. Sự trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện thông qua khí khổng ở lá và khí khổng ở thân.
* Trao đổi khí trong cơ thể động vật:
+ Ở cấp độ cơ thể: Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh cơ quan hô hấp là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang và phổi. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường dựa trên nguyên tắc khuếch tán từ vùng có áp suất khí cao sang vùng có áp suất khí thấp. Oxy từ bên ngoài được phân phối vào cơ thể thông qua các cơ quan hô hấp và carbon dioxide được phân phối từ cơ thể ra bên ngoài.
+ Ở cấp độ tế bào: Tế bào trao đổi khí ôxi và khí cacbonic với máu cũng dựa trên nguyên tắc khuếch tán từ vùng có áp suất khí cao sang vùng có áp suất khí thấp. Oxy từ máu được phân phối từ máu đến các tế bào và carbon dioxide được phân phối từ các tế bào đến máu.
V HỆ MẠCH Ở ĐỘNG VẬT
Nêu hệ thống vận chuyển nhựa thô, nhựa ở thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở động vật.
Trả lời:
+ Hệ thống vận chuyển nhựa thô và nhựa cây là gỗ và lưới lọc.
Hệ thống vận chuyển máu ở động vật là hệ tuần hoàn.
Trình bày được cơ chế vận chuyển nhựa và nhựa thô ở thực vật và hệ vận chuyển máu ở động vật.
+ Động lực vận chuyển nhựa thô là tổng hợp của 3 lực:
++ Áp lực rễ.
Lực cản do lá thoát hơi nước.
++ Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành tế bào mạch gỗ.
+ Động lực vận chuyển nhựa là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (ví dụ: rễ).
Động lực vận chuyển máu ở động vật là tim.
– Quan sát hình 22.3 và trả lời các câu hỏi sau:
Làm thế nào để động vật tương tác với môi trường của họ?
+ Mối quan hệ chức năng giữa các hệ cơ quan và giữa các cơ quan hệ cơ quan với tế bào cơ thể (có chuyển hóa nội bào).
– Cơ thể động vật đơn bào và đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài.
+ Động vật bậc cao: Tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải trao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp qua môi trường trong (máu và dịch mô bao quanh tế bào: hệ tuần hoàn) và các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể sống. Tế bào tồn tại, không ngừng đổi mới thành phần, lớn lên và phân chia nhờ được cung cấp liên tục các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa dưới dạng các hợp chất đơn giản (qua hệ tuần hoàn).
Các tế bào cần năng lượng để hoạt động. Nguồn năng lượng này được cung cấp bởi quá trình oxy hóa các hợp chất dự trữ năng lượng trong tế bào (dị hóa) bởi oxy của không khí bên ngoài. Tốt Hệ hô hấp lấy từ hệ tuần hoàn trong tế bào.
+ Các sản phẩm dị hóa không cần thiết cho cơ thể được thải ra ngoài qua hệ bài tiết (thận, phổi, tuyến mồ hôi).
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng (do cơ quan tiêu hóa cung cấp), oxi từ cơ quan hô hấp đến tế bào, đảm bảo quá trình đồng hóa, dị hóa ở tế bào đồng thời vận chuyển các chất cặn bã đã đào thải ra khỏi cơ thể. hệ bài tiết thông qua hệ tuần hoàn.
Vì vậy, hoạt động của các hệ cơ quan phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ với nhau để thực hiện quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, giữa tế bào với môi trường trong được diễn ra liên tục.
giaibaitap.me
Bài viết Lời giải bài tập trang 94 ôn tập Chương I SGK Sinh học 11 appeared first on Cakhia TV
Trên đây là bài viết Giải bài tập trang 94 ôn tập chương I Sách giáo khoa Sinh học 11 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.