Mời các em và thầy cô tham khảo tài liệu hướng dẫn Bài Tập Toán Lớp 2: Ôn Tập Các Số Trong 100 Trang 7, 8, 9, 10 – Chân Trời Sáng Tạo được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn bởi đội ngũ chuyên gia dưới đây.
Giải Toán Bài 2: Ôn Tập Các Số Đến 100 – Creative Horizons
quần què
Đọc các con số.
a) Đọc các số đến 100 và ngược lại.
b) Đọc các số tròn chục: 10, 20, …, 100.
c) Đọc các số có 5 đơn vị: 5, 10, 15, …, 100.
Phương pháp giải:
HS tự đọc các số theo yêu cầu của bài toán.
Giải thích chi tiết:
a) 1: một; 2: hai; 3 ba; 4: bốn; 5 năm
6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín; 10: mười.
Các em tự đọc các số từ 11 đến 100 và ngược lại.
b) 10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi
40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi
70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90: chín mươi; 100: một trăm.
c) 5: năm; 10: mười; 15: mười lăm;
20: hai mươi; 25: hai mươi lăm; 30: ba mươi;
35: ba mươi lăm; 40: bốn mươi; 45: bốn mươi lăm;
50: năm mươi; 55: năm mươi lăm; 60: sáu mươi;
65: sáu mươi lăm; 70: bảy mươi; 75: bảy mươi lăm;
80: tám mươi; 85: tám mươi lăm; 90: chín mươi;
95: chín mươi lăm; 100: một trăm.
Bài 2
Trả lời các câu hỏi.
a) Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự nào?
b) Các số cùng hàng (không kể số cuối cùng) có điểm gì giống nhau?
c) Các số trong cùng một cột có điểm chung là gì?
d) Nhìn vào hai số bất kì ở cùng một hàng, cùng cột, em có thể phân biệt ngay số nào bé hơn, số nào lớn hơn không?
Phương pháp giải:
Xem kỹ bảng các số từ 1 đến 100 rồi trả lời câu hỏi.
Giải thích chi tiết:
a) Các số trong bảng được sắp xếp từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
b) Các số cùng hàng (trừ số cuối cùng) được liệt kê theo thứ tự tăng dần và có cùng chữ số hàng chục.
c) Các số trong cùng một cột có thứ tự tăng dần và có cùng chữ số hàng đơn vị không?
d) Nhìn vào hai số bất kỳ ở cùng một hàng, cùng cột, em có thể biết ngay số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
Trong cùng một hàng, số bên trái bé hơn số bên phải.
Trong cùng một cột, số ở trên cùng nhỏ hơn số ở dưới cùng.
bài 3
So sánh các con số.
a) So sánh hai số:
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Cách so sánh các số có hai chữ số:
– Số có chữ số hàng chục lớn nhất thì lớn hơn.
– Nếu hai số có chữ số hàng chục giống nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Giải thích chi tiết:
a) 79 > 74; 74
52 > 25; 25
b) So sánh các số đã cho ta có:
38
9
Vì vậy, các số được sắp xếp từ nhỏ nhất đến lớn nhất:
38; 43; 70.
9; 29; 82; 87.
bài 4
Theo mô hình:
Phương pháp giải:
– Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải là chữ số hàng đơn vị, chữ số bên trái là chữ số hàng chục.
– Nhận biết chữ số hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số đó thành tổng của hàng chục và hàng đơn vị.
Giải thích chi tiết:
trung úy
Bài 1 (trang 9 SGK Toán 2 tập 1)
Con số?
Phương pháp giải:
Dãy số Bài 1: Đếm đến 1 rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Dãy 2: Đếm thêm 2 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy 3: Đếm đến 5 rồi điền số còn thiếu.
Dãy 4: Đếm theo 10 đơn vị và điền số còn thiếu vào ô trống.
Giải thích chi tiết:
Bài 2
Con số?
Họ có không? bạn tham gia trò chơi.
Phương pháp giải:
Nhìn hình ta thấy 2 bạn xếp thành từng cặp và có tổng cộng 9 cặp.
Đếm thêm 2 đơn vị, từ đó ta có số bạn tham gia trò chơi.
Giải thích chi tiết:
Nhìn hình ta thấy 2 bạn xếp thành từng cặp và có tổng cộng 9 cặp.
Đếm thêm 2 đơn vị ta có:
2; 4; 6; số 8; mười; thứ mười hai; 14; 16; 18.
Vậy là có 18 người bạn trong trò chơi.
bài 3
Con số?
Mọi người có thể tận dụng chai nhựa đã qua sử dụng để làm chậu trồng cây.
Dưới đây là một số chai nhựa và bộ chia mà Nam đã sưu tầm được.
Tổng cộng có bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy 1 nhóm có 5 phần và có tổng cộng 7 nhóm.
Đếm thêm 5 đơn vị, từ đó ta có số chai, lọ.
Giải thích chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy 1 nhóm có 5 phần và có tổng cộng 7 nhóm.
Đếm thêm 5 đơn vị ta có:
5; mười; 15; 20; 25; 30; 35.
Vì vậy, có tất cả 35.
thử thách
Hỏi khay cuối cùng có bao nhiêu cái bánh?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy khay sau có nhiều hơn khay trước 5 chiếc bánh, đếm thêm 5 chiếc ta được số bánh của khay trước.
Giải thích chi tiết:
Thùng thứ nhất có 2 cái bánh, thùng thứ hai có 7 cái bánh, thùng thứ ba có 12 cái bánh,…
Vậy mâm sau có nhiều hơn mâm trước 5 bánh.
Chảo thứ tư có 22 cái bánh, đếm thêm 5 cái nữa ta được 27 cái.
Vậy khay cuối cùng có 27 cái bánh.
học tập vui vẻ
Tìm phòng giúp bạn
Phương pháp giải:
– Các số có một chữ số là 1; 2; 3; …; số 8; 9.
– Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.
– Các số có 3 chục là 30; 31; 32; …; 38; 39.
Giải thích chi tiết:
Các số có một chữ số là 3 và 7.
Các số tròn là 20 và 70.
Các số có 3 chục là 32 và 37.
Vậy lớp gấu và khỉ là lớp có “một chữ số”.
Lớp lợn (lợn) và mèo của bạn là lớp “Tròn số”.
Lớp bạn của voi và hươu là lớp có dòng chữ “Các số tròn chục là 3”.
►►BẤM VÀO NGAY trên nút TẢI XUỐNG bên dưới để tải xuống Bài Tập Toán Lớp 2: Ôn Tập Các Số Trong 100 Trang 7, 8, 9, 10 – Chân Trời Sáng Tạo Các tệp PDF hoàn toàn miễn phí.
Trên đây là bài viết Giải sách giáo khoa Toán lớp 2 Bài: Ôn tập các số đến 100 trang 7, 8, 9, 10 – sách Chân trời sáng tạo của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.