Giáo án Công nghệ 11 bài 30
Giáo án Công nghệ 11 bài 30: Hệ thống khởi động bám sát chương trình đề cương, hình thức trình bày rõ ràng, chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô soạn giáo án điện tử lớp 11. Hi vọng đây sẽ là giáo án công nghệ 11 hay dành cho quý thầy cô tham khảo.
Bài 30: KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Thông qua bài giảng, học sinh cần biết:
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa động cơ điện.
2. Kỹ năng:
Đọc sơ đồ khối hệ thống.
B. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đáp.
- Phương pháp giảng dạy tích cực và tương tác, chia thành các hoạt động của giáo viên và học sinh.
2. Chuẩn bị nội dung:
- GV:
- Nghiên cứu nội dung bài 30.
- Sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết kế bài học xoay quanh các hoạt động dạy từng đơn vị kiến thức.
- Tìm hiểu những gì bạn đã học được về bài giảng.
- học sinh:
- Đọc trước bài 30.
- Sưu tầm mô hình, tranh ảnh, vật thật.
3. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh 30.1 SGK.
- Phần mềm hoặc đĩa DVD về nguyên lý làm việc của hệ thống.
- Máy tính, máy chiếu.
C. QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐỘI:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng diễn ra trong 1 tiết và bao gồm các chuyên đề sau:
a, Nhiệm vụ và phân loại của hệ thống khởi động.
b, Nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động.
Trung tâm:
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa bằng động cơ điện.
II. Hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
– Hãy nêu ưu nhược điểm của hệ thống đánh lửa không tiếp điểm dùng nguồn Magneto?
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Để động cơ hoạt động được thì cần phải nổ máy, có nhiều cách khởi động nhưng hiện nay hệ thống đánh lửa sử dụng động cơ điện được sử dụng khá phổ biến do hệ thống này có nhiều ưu điểm. Để hiểu rõ hơn về hệ thống này, chúng ta cùng học bài 30.
NỘI DUNG |
hoạt động GVC |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống |
||
1. Nhiệm vụ: |
Hệ thống khởi động làm gì? – Tại sao trục khuỷu của động cơ phải quay với một tốc độ nhất định? GV: Khi quay với một tốc độ nhất định thì các hệ thống khác hoạt động, động cơ tự hoạt động được (nổ). – Trong khi động cơ đang chạy có cần hệ thống đánh lửa không? (Không cần. Vì tốc độ trục khuỷu và tốc độ trục động cơ khởi động không bằng nhau.) |
HS đọc sgk và trả lời. Học sinh viết phần kết luận. Liên hệ với HS để trả lời. |
2. Phân loại: |
– Dựa vào cơ sở nào để người ta phân loại hệ thống đánh lửa của động cơ? Giáo viên: Khởi động thiết bị. – Liên hệ với tôi, xin vui lòng cho tôi biết có bao nhiêu loại động cơ? Cô giáo gợi ý: – Xe khởi động bằng gì? – Xe khởi động bằng gì? – Máy cày, máy cày khởi động bằng gì? GV nhận xét, kết luận. |
HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời. |
a, khởi động thủ công: |
– Mô tả các phương pháp khởi động thủ công mà bạn biết? + Còng tay (dùng sức người). + Sử dụng dây điện. + Sử dụng bàn đạp. – Khởi động này áp dụng cho những trường hợp nào? Tại sao? GV: Động cơ công suất nhỏ (xe máy, máy phát điện công suất nhỏ, máy bơm thuốc trừ sâu,…). Nhược điểm: Không an toàn cho người vận hành. |
HS liên hệ thực tế để trả lời. HS trả lời. Học sinh viết phần kết luận. |
b, Khởi động bằng động cơ điện: |
– Kể tên một số bộ khởi động động cơ điện mà em biết? Giáo viên: xe máy, ô tô,… – Loại động cơ điện nào được sử dụng để đánh lửa? Tại sao? GV: Động cơ điện một chiều vì không phụ thuộc vào nguồn điện xoay chiều, thích hợp làm việc ở mọi nơi. – Khởi động này áp dụng trong trường hợp nào? Tại sao? GV: Động cơ có công suất nhỏ và vừa (xe máy, ô tô, máy kéo,…) vì có ưu điểm là đánh lửa dễ, an toàn. |
HS liên hệ thực tế để trả lời. Học sinh viết kết luận. |
c, Khởi động bằng động cơ phụ: |
– Kể tên một số động cơ máy phụ mà em biết? GV: Máy kéo bánh xích, máy ủi, tàu thủy… – Động cơ phụ thường được sử dụng là gì? GV: Động cơ xăng công suất nhỏ. – Khởi động này áp dụng cho những trường hợp nào? Tại sao? GV: Động cơ điêzen có công suất vừa và lớn. (Máy kéo bánh xích, máy ủi, tàu…) Ưu điểm: Dễ khởi động, an toàn. |
HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. |
d, Phóng khí nén: |
GV: Dùng khí nén trong xilanh làm quay trục khuỷu, thường dùng ở động cơ có công suất vừa và lớn. |
Học sinh nghe và ghi bài. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống khởi động động cơ điện |
||
Hình 30.1 – Sơ đồ các bộ phận chính của hệ thống đánh lửa động cơ điện |
||
– Động cơ điện một chiều chạy bằng nguồn điện nào? (Nguồn DC được cung cấp bởi pin) GV: Sử dụng máy chiếu hoặc máy tính có phần mềm, nếu không có thì dùng tranh ảnh hình 30.1 để hướng dẫn HS tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống. GV giải thích: Đầu trục rôto của động cơ điện có cơ cấu then hoa để lắp khớp nối công tắc bông hoa với moay ơ của khớp nối thanh truyền 6 của động cơ điện một chiều. |
HS trả lời. Học sinh tôn trọng lời dạy của giáo viên. Học sinh ghi chép những nội dung trọng tâm. |
|
* Tính năng hợp nhất luồng: |
– Nêu đặc điểm của khớp nối truyền động 6? + Dẫn động trực tiếp từ động cơ đến bánh đà (8). + Vành răng khớp nối (6) chỉ ăn khớp với vành răng bánh đà động cơ (8) tại thời điểm đánh lửa. – Tại sao chỉ khớp lúc đầu? Giáo viên cho học sinh quan sát hình 30.1 và hỏi: Một hệ thống điều khiển bao gồm những thành phần nào khác? + Thanh kéo (4) được liên kết chắc chắn với lõi thép (3) được liên kết với khớp đòn bẩy (5). + Đầu dưới của đòn bẩy được lắp vào rãnh hình khuyên của khớp nối máy (6). |
HS trả lời. HS ghi vở. Học sinh theo hướng dẫn của giáo viên để tìm hiểu nội dung. Học sinh ghi nội dung cần thiết. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa của động cơ điện |
||
* Khi chưa khởi động: |
– Quan sát hình 30.1, hãy nhận xét khi vị trí của chi tiết (6) và (8) không ăn khớp với nhau như thế nào? GV: Khi chưa đóng công tắc khởi động (không có trên hình vẽ), lò xo (2) đẩy lõi thép từ phải sang trái, (6) và (8) không khớp nhau → Động cơ không khởi động. |
HS nhận xét và trả lời. |
* Khi khởi động động cơ: |
– Quan sát hình 30.1, em hãy nhận xét khi nổ máy thì (6) và (8) có quan hệ với nhau như thế nào? GV: Trong quá trình khởi động, bộ hút lõi thép điều khiển rơ le (3) từ phải sang trái, (6) sẽ trượt trên trục ( then) ăn khớp với (8) → làm (8) quay → động cơ quay. |
HS nhìn hình 30.1 và trả lời. HS tự đăng ký. |
* Khi động cơ đang chạy: |
– Khi động cơ đang chạy, chìa khóa bật hay tắt? GV cho HS trao đổi nhóm, gọi đại diện nhóm trả lời và kết luận: Ngắt (phím start bị tắt) → cuộn dây rơle mất điện, lò xo (2) đẩy lõi thép bên phải bên trái, tách (6) từ (8) → động cơ khởi động không quay. |
HS liên hệ trường hợp trên, quan sát cấu tạo để suy luận và trả lời. |
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài học |
||
1. Hợp nhất |
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. |
|
2. Đặt công việc: |
– Học thuộc các câu hỏi trong SGK. – Đọc trước bài 31. |
Trên đây là bài viết Giáo án Công nghệ 11 bài 30: Hệ thống khởi động của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.