Giáo án Địa lý lớp 11
Giáo án Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa – Tự nhiên, dân cư và xã hội được Cakhia TVsưu tầm và đăng tải để các bạn chuẩn bị giáo án và tiết học hiệu quả, hỗ trợ quý thầy cô giáo. tiết kiệm thời gian và công sức lao động. Giáo án Địa lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ GD, nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức: Nắm được những nét quan trọng về tự nhiên, dân cư, xã hội Trung Quốc. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm này đối với sự phát triển của đất nước.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, bảng biểu, tài liệu, kiến thức đã học để giải một số bài toán.
II. THIẾT BỊ HỌC TẬP
- Bản đồ Địa lý Tự nhiên Châu Á, Atlas Thế giới.
- Một số ảnh phong cảnh thiên nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.
- Tranh ảnh về con người và xã hội Trung Quốc (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Lớp ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: Cá nhân Bước 1: Giáo viên hỏi học sinh: – Dựa vào BCTG, xác định vị trí, quy mô lãnh thổ Trung Quốc. (gợi ý: viền bên B, N, D, T?) – Với những nước nào? – Vị trí của vùng lãnh thổ đó ảnh hưởng đến quốc gia và nền kinh tế như thế nào? Bước 2: HS trả lời, HS khác hoàn thành, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: NHÓM Chia lớp thành hai nhóm và mỗi nhóm nghiên cứu một vùng tự nhiên của Trung Quốc. |
I. Vị trí và lãnh thổ địa lý – Đất nước có diện tích lớn (thứ 4 thế giới), Biên giới lãnh thổ: + Kéo dài từ 20oB đến 53oB, 73oVà lên đến 135oĐ. + Thuộc 14 quốc gia. + Bờ biển trải dài từ Bắc vào Nam (9000 km), thoáng – Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố liên thông Þ Tính chất đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới. II. Trạng thái tự nhiên Thiên nhiên đa dạng có sự phân chia giữa Đông và Tây của lãnh thổ. |
Phiếu học tập:
yếu tố tự nhiên |
SINH |
Hoàng hôn |
Vị trí, diện tích, lãnh thổ |
Nó trải dài từ bờ biển vào đất liền, ở kinh độ 105oTôi chiếm 50% lãnh thổ. |
73oVà lên đến 105oĐ. |
địa hình |
Đồng bằng ven biển, đồi thấp ở phía tây. |
Núi cao, cao nguyên, ao hồ. |
trái đất |
Đất phù sa màu mỡ → lương thực phát triển |
Đất núi cao, ít giá trị canh tác lương thực, thích hợp phát triển đồng cỏ và trồng rừng. |
Khí hậu |
Nó thuộc đới gió mùa, phía bắc ôn đới, phía nam cận nhiệt đới. |
Khí hậu ôn đới lục địa, núi cao. |
thủy văn |
Sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) → có giá trị kinh tế nhưng cũng nhiều thiên tai. |
Sông nhỏ, dòng chảy tạm bợ. |
KHOÁNG SẢN |
Giàu khoáng sản không chứa sắt. |
Dầu mỏ, than đá, sắt. |
Hoạt động 3: Lớp học Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc? Gọi HS dựa vào kiến thức cũ trả lời. |
|
Hoạt động 4: Lớp học – Dựa vào SGK, nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư Trung Quốc – Quan sát hình 10.3 nhận xét sự chênh lệch về tổng số dân thành thị và nông thôn Trung Quốc? – HS phân tích hình 10.3 (SGK) Trung Quốc có vấn đề gì về dân số? Liên hệ với Việt Nam về các biện pháp thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Các tính năng xã hội chính của Trung Quốc là gì? – HS nêu dựa vào vốn hiểu biết trả lời sgk, GV hoàn thiện. Hãy nói về một số tác phẩm nổi tiếng của Trung Quốc. |
III. Dân số và xã hội 1. Dân số – Đông dân nhất thế giới: 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân tộc anh em. – Đô thị hóa: 37% dân số là thành thị (2005), các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía đông. Càng về sau, tốc độ đô thị hóa càng cao. Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở phía đông, hiếm ở phía tây. – Dân số trẻ → có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất đầy đủ: mỗi gia đình chỉ sinh 1 con. → Khó khăn: giải quyết công việc, tư tưởng trọng nam khinh nữ… 2. Xã hội – Quan tâm phát triển giáo dục (90% dân số biết chữ – 2005), nâng cao chất lượng công tác. – Là một trong những khu vực văn minh sớm, nơi có nhiều phát minh quan trọng (la bàn, giấy, máy in…). – Truyền thống: cần cù, sáng tạo… |
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO, ĐÁNH GIÁ:
1. Việc phát triển kinh tế của Trung Quốc thông qua học tập có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Thuận lợi: Vị trí địa lý thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo → kinh tế phát triển ổn định.
- Khó khăn: Đất nước rộng lớn, khó khăn trong quản lý xã hội, giải quyết việc làm…
2. Để phát triển kinh tế vững mạnh, Trung Quốc cần tập trung giải quyết vấn đề gì? Tại sao?
Trên đây là bài viết Giáo án Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa – Tự nhiên, dân cư và xã hội của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.