Giáo án Hóa học 8 bài 38
Giáo án Hóa học 8 bài 38: Bài tập 7 với nội dung bám sát chương trình học, trình bày chi tiết và rõ ràng sẽ là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô giúp soạn giáo án nhanh hơn. Mời thầy cô và các bạn tham khảo.
BÀI 38: THỰC HÀNH 7
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Theo 5 điểm trong phần kiến thức cần nhớ trang 131 SGK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước” và “Axit – Bazơ – Muối”
2. Kỹ năng:
- Viết các phương trình phản ứng của nước với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
- Gọi tên, phân loại các sản phẩm thu được và xác định loại phản ứng.
- Viết công thức hóa học của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, biết thành phần khối lượng của các nguyên tố, biết công thức hóa học của axit, muối, bazơ khi biết tên gọi của chúng.
- Phân biệt dung dịch axit và dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tính khối lượng một số axit, bazơ và muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Hóa học nước.
- Lập công thức hóa học của axit, bazơ, muối và phân loại chúng.
- Tính theo phương trình phản ứng: axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước, dư axit hoặc bazơ.
5. Quyền tài phán phải được gửi tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
Một. GV: Soạn một số bài tập phân loại phản ứng và tính theo phương trình hóa học.
b. HS: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Lớp ổn định (1′):
Lớp học |
Tên học sinh mất tích |
Lớp học |
Tên học sinh mất tích |
8A1 |
8A4 |
||
8A2 |
8A5 |
||
8A3 |
2. Kiểm tra 15′:
Câu 1 (5 điểm): Phân loại các hợp chất là axit, bazơ và muối: NaCl, H2VÌ THẾ4HNO3NaHCO3cuson4HCl, Ca(OH)2Al2(VÌ THẾ)4)3Fe(OH)3THỜI GIAN.
Câu 2 (5 điểm): Gọi tên các hợp chất trên.
TRẢ LỜI:
AXIT |
cơ sở |
MUỐI |
h2VÌ THẾ4: Axit sunfuric (1 điểm) |
Fe(OH)3: Sắt (III) hydroxit (1đ) |
cuson4: đồng sunfat (1d) |
HCl: Axit clohydric (1 điểm) |
KOH: Kali hydroxit (1d) |
NaCl: Natri clorua (1 điểm) |
HNO3: Axit nitric (1 điểm) |
Ca(OH)2: Canxi hiđroxit (1d) |
Al2(VÌ THẾ)4)3: nhôm sunfat (1d) |
NaHCO3: natri bicacbonat (1 điểm) |
3. Bài hát mới
Một. Giới thiệu bài (1′): Nắm vững thành phần và tính chất hóa học của nước. Định nghĩa, công thức phân loại, gọi tên axit, bazơ, oxit, muối.
b. Các hoạt động chính:
hoạt động GVC |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10′) |
|
– GV: YC các nhóm thảo luận: Nêu thành phần và tính chất hóa học của nước? + Chỉ ra công thức chung, định nghĩa, gọi tên bazơ, axit, muối? – Giáo viên: Nhận xét |
– S: Các nhóm thảo luận và trả lời Nước là hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là hiđro và oxi Một. hiệu ứng kim loại 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 b. Chúng phản ứng với oxit bazơ h2O + CaO → Ca(OH)2 c. Phản ứng với oxit axit 3 GIỜ2O + P2Ô5 → 2 gia đình3Đúng4 – S: Trả lời – HS: Lắng nghe. |
Hoạt động 2: Luyện tập (15′) |
|
– GV: YC HS làm bài tập 1/131 – GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2/132 – GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi bài 3/132 – GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5/132 – GV: Yêu cầu HS viết PTTH – GV: Yêu cầu HS tính, – GV: Hướng dẫn HS cách tính khối lượng còn lại |
– HS: Làm bài tập 1 2Na+H2O → 2NaOH + H2 GIA ĐÌNH 2K+2O → 2 KOH + H2 Ca + H2O → Ca(OH)2 + BẠN BÈ2 – HS: Lên bảng làm bài tập 2: Viết các phương trình hóa học của các phản ứng Một. chúng ta2O + H2O → 2NaOH cái này2O + H2O → 2 KOH Sản phẩm loại cơ bản NaOH: natri hydroxit KOH: kali hydroxit b. VÌ THẾ2 + HOÀN TOÀN2O → SI2VÌ THẾ3 VÌ THẾ3 + HOÀN TOÀN2O → SI2VÌ THẾ4 sản phẩm có tính axit h2VÌ THẾ3: axit sunfuric h2VÌ THẾ4: axit sunfuric c. NaOH + HCl → NaCl + H2Ô 2Al(OH)3 + 3 gia đình2VÌ THẾ4 → 6 GIỜ2O + Al2 (VÌ THẾ)4)3 Danh mục sản phẩm muối NaCl: natri clorua Al2 (VÌ THẾ)4)3: nhôm sunfat – HS: thảo luận bài 3/132 Đồng(II) clorua: CuCl2 Kẽm sulfat: ZnSO4 Sắt sunfat III: Fe2 (VÌ THẾ)4)3 Magiê Hiđrocacbonat: MgHCO3 Canxi photphat: Ca3(ĐÚNG.)4)2 Natri hydro photphat: NaHPO4 Natri dihydro photphat: NaH2Đúng4 – S: Nghe và làm tôiAl2O3 dư thừa = 0,42 x 102 = 42,84 (gam) |
4. Đầu dò: (3′)
- Bài tập về nhà: làm lại bài tập: 1,2,3,4,5/132
- Chuẩn bị bài “Thực hành hóa học nước”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Trên đây là bài viết Giáo án Hóa học 8 bài 38: Bài luyện tập 7 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.