giáo án ngữ văn lớp 10
Giáo án Ngữ văn lớp 10 bài 99: Ôn tập phần Tiếng Việt được Cakhia TVsưu tầm và trình bày để có thể chuẩn giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án Ngữ văn 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
TÔI. MỤC TIÊU CỦA BÀI KIỂM TRA
1. Kiến thức:
LỚP 10A2, 10A3:
- Khái quát lịch sử tiếng Việt: nguồn gốc, họ tộc, lịch sử phát triển và chữ viết của tiếng Việt.
- Yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt: sử dụng chuẩn và sử dụng tốt.
LỚP 10A8:
- Khái quát lịch sử tiếng Việt: nguồn gốc, họ tộc, lịch sử phát triển và chữ viết của tiếng Việt.
- Yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt: sử dụng chuẩn và sử dụng tốt.
- Củng cố kiến thức về một số lỗi thường gặp trong sử dụng tiếng Việt, cách sửa.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức: so sánh, đối chiếu, khái quát hoá.
- Kĩ năng tổng kết để hệ thống hoá kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng củng cố và nâng cao kiến thức.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:
- Nghiêm túc, chủ động khi củng cố, ôn tập kiến thức Tiếng Việt.
- Yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Định hướng phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; khả năng ngôn ngữ.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: SGK, SGK Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
Học sinh: SGK, vở ghi, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
Giáo viên kết hợp các phương pháp đàm thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận và thực hành.
D- TIẾN TRÌNH HỌC TẬP:
1. Tổ chức lớp học bền vững:
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? Lấy một ví dụ minh họa.
3. Bài hát mới
Hoạt động 1. Mở đầu
Tiết ôn tập Tiếng Việt hôm nay tiếp tục giúp các em hệ thống hóa nội dung kiến thức về Tiếng Việt trong năm học nhằm củng cố, nâng cao nhận thức và tiếp tục rèn luyện, nâng cao kĩ năng liên quan đến nội dung kiến thức về Tiếng Việt đã được hình thành trong năm học.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức cơ bản |
câu hỏi 5: Một bản tóm tắt: – Người gốc Việt? – Người thân của người Việt? – Lịch sử phát triển của Việt Nam? 3 loại chữ viết tiếng Việt: + Chữ Việt cổ. + Kịch bản nôm. + Chữ quốc ngữ. – Kể tên những tác phẩm đã học bằng chữ Hán, Nôm, Quốc ngữ? |
Câu 5: Một. Những vấn đề lịch sử Việt Nam: * Nguồn gốc Việt Nam: – Bản địa (ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam). – Thuộc ngữ hệ Nam Á. * Mối quan hệ họ hàng: Nó có liên quan đến tiếng Mường. * Lịch sử phát triển: – Tiếng Việt trong thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc: có sự tiếp xúc, ảnh hưởng rộng rãi, vay mượn nhiều từ gốc Hán trên nhiều phương diện: + Hoàn toàn vay mượn từ Hán, Việt hóa âm đọc, giữ nguyên nghĩa. + Rút gọn. + Đảo vị trí các phần tử. + Thay đổi các thành phần (bằng từ ghép). + Mở rộng (hẹp) nghĩa. – Tiếng Việt thời phong kiến độc lập: + Việc học chữ Hán – chữ Hán được đẩy mạnh “Việc vay mượn chữ Hán theo hướng Việt hóa làm cho tiếng Việt phong phú và uyển chuyển hơn. + Chữ Nôm ra đời từ thế kỷ XIII – hệ thống chữ Quốc ngữ dựa trên cơ sở chữ Hán. – Tiếng Việt thời Pháp thuộc: + Chữ viết quốc ngữ dần được biết đến, có sự tiếp xúc và ảnh hưởng tích cực của ngôn ngữ và văn hóa phương Tây (chủ yếu là ngôn ngữ và văn hóa Pháp). + Nền văn xuôi Việt Nam hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh chóng. Báo chí, sách báo xuất bản ngày càng nhiều. Nó có khả năng thích ứng với lĩnh vực khoa học tự nhiên, xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học ngày càng hoàn chỉnh. – Người Việt Nam từ sau Cách mạng Tháng Tám 1945 đến nay: + Việc xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học nói riêng và chuẩn hóa tiếng Việt được đẩy mạnh. + Tiếng Việt trở thành quốc ngữ. |
Trên đây là bài viết Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 99 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.