giáo án vật lý 8
Giáo án Vật lý lớp 8 bài 19: Công luật bao quát toàn bộ nội dung dạy học trong chương trình dạy học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm rõ pháp luật
2. Kỹ năng: Vận dụng đúng định luật để giải bài tập
3. Thái độ: Áp dụng định luật trong thực tiễn và trong kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, ĐG, dây quấn, lực kế, quả cân, ròng rọc, giá TN
- học sinh: SGK, SBT, vở ghi,
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Tổ chức tình huống:
GV: Muốn nâng vật nặng có thể kéo trực tiếp hoặc dùng máy đơn giản. Dùng máy đơn giản thì lợi về sức mà cũng lợi về công? Hãy cùng tìm hiểu bài viết hôm nay
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Đăng nội dung |
Hoạt động 1: Làm cuộc thí nghiệm |
|
-GV: Treo tranh h14.1 SGK yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin trong SGK. Chỉ ra phương tiện và cách tiến hành thí nghiệm? – HS: Hoạt động cá nhân, – GV: Mục đích của thí nghiệm là gì? – HS: Hoạt động cá nhân – GV: Chốt lại yêu cầu HS làm TN hoàn thành bảng 14.1 SGK – HS: Hoạt động nhóm – GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm – S: Đại diện nhóm trình bày kết quả – GV: Yêu cầu HS nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng – S: Thảo luận và trả lời CĐầu tiên đến C4 – GV: Chốt đáp án đúng – S: Viết vào vở |
I.TN – Dụng cụ: Thước thẳng, lực kế, quả cân, con lăn, giá thử. – Tiếp tục: + Gắn quả nặng vào lực kế rồi kéo từ từ sao cho lực nâng FĐầu tiên =PqnĐọc giá trị của FĐầu tiênchiều dài DOĐầu tiên. + Dùng con lăn kéo vật lên một đoạn thẳng SĐầu tiên, sao cho số chỉ của lực kế không đổi. Đọc số chỉ của lực kế và đo quãng đường vật đi được2 + Hoàn thành bảng 14.1 – CŨĐầu tiên:FĐầu tiên > F2 – CŨ2: di chúcĐầu tiên2 – CŨ3:Đầu tiên = Một2 – CŨ4: Dùng ròng rọc động thì lực kéo tăng gấp đôi, chiều chuyển động giảm đi hai lần. Điều này có nghĩa là không có lợi ích cho công chúng |
Hoạt động 2: Tìm hiểu pháp luật |
|
– GV: Nghiên cứu SGK cho biết nội dung định luật – S: Hoạt động cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn – GV: Kết luận – S: Viết vào vở |
II. luật công – Nội dung của luật Không có máy móc đơn giản nào mang lại cho chúng ta bất kỳ lợi thế nào trong công việc. Càng nhiều lần tăng sức mạnh, bạn càng thua ở giai đoạn đi đường và ngược lại |
Hoạt động 3: Vận dụng |
|
– GV: Yêu cầu HS trả lời C5,6 Quyển sách của giáo viên – HS: Hoạt động cá nhân – GV: Kết thúc và yêu cầu HS điền vào vở |
II. Vận dụng – CŨ5: + Kéo thùng bằng tấm ván dài 4 m sẽ kéo ít lực hơn + Không có trường hợp công ích + A = Fs = 500.1 = 500J – CŨ6: Lực kéo vật lên F= P/2 = 420 /2 = 210F Độ cao cần nâng của vật là: h =S /2 = 8/2= 4m Công việc nâng hạ: A = Ph = 420. 4 = 1680J * Cẩn thận: Trong thực tế, bất kỳ máy cơ đơn giản nào cũng luôn tồn tại lực ma sát nên công mà ta phải thực hiện để nâng một vật lên luôn lớn hơn công mà ta thực hiện để nâng vật đó lên khi không có ma sát, nên bất kỳ máy cơ đơn giản nào cũng có công. H = (AĐầu tiên / MỘT2). 100% H: Hiệu quả, AĐầu tiên công hữu ích, A2 Công việc toàn thời gian |
Trên đây là bài viết Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 19 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.