giáo án tiếng việt lớp 1
Giáo án Tiếng Việt 1: Tuần 14 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô, được biên soạn rất chi tiết, mạch lạc, giúp quý thầy cô soạn giáo án lớp 1 nhanh hơn và đạt chất lượng tốt.
Bài 55: Tiếng Anh – Anh
Ngày dạy:
Các. Mục tiêu:
– Học sinh đọc được: eng, eng, lưỡi xẻng, tiếng trống, từ chiêng và đặt câu ứng dụng.
– HS viết: eng, iêng, xẻng, trống, chiêng
– Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
biệt phái. Dụng cụ học tập:
– Giáo viên: – Tranh minh họa cho từ khóa: lưỡi xẻng, trống, chiêng. Ứng dụng vẽ câu…
– Tranh minh họa cho phần luyện nói: Ao, hồ, giếng.
– Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi,
III. Hoạt động học tập: Giai đoạn Đầu tiên
1. Ổn định về tổ chức; hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
– GV đọc HS viết lên bảng: sung, trung thu, củ gừng, vui vẻ
– HS đọc bài trong SGK (3-5 HS)
– Nhận xét bài cũ.
3. Bài học mới:
hoạt động GVC |
Hoạt động của HS |
bài thuyết trình Hôm nay các con học vần eng và ing đầu tiên Tiếng Anh * Bảng đăng ký Tiếng Anh Cô giáo đọc thơ Tiếng Anh Cho học sinh phân tích vần Tiếng Anh giáo viên gieo vần Tiếng Anh Giáo viên ngôn ngữ cái xẻng Giáo viên trình bày từ: lưỡi xẻng (hình trong SGK) *Bây giờ chúng ta học vần Anh – GV viết lên bảng (dạy vần giống) Tiếng Anh) – Yêu cầu HS đọc cả 2 phần – Cho HS so sánh 2 vần * GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên cách đọc, cách viết cũng khác nhau Đây là loại phông chữ gì? Bây giờ cô hướng dẫn các con viết vần, chữ theo mẫu chữ thường – Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu lên bảng (Hướng dẫn quy trình đặt bút, lưu ý đường dẫn) + GV nhận xét, chỉnh sửa + Giáo viên trình bày từ ứng dụng xẻng riềng đòn bẩy bay GV gạch chân các tiếng có vần vừa học. Giáo viên dạy từ ứng dụng – Đọc lại bài trên bảng 4. Củng cố; Học vần gì? Ngôn ngữ nào? Từ cái gì? 5. Nhận xét và lời khuyên: Nhận xét về bài học Chuẩn bị cho lớp 2 Phần 2: Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Một. Đọc bài trên bảng lớp: Đọc lại bài 1 Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh Giáo viên trình bày câu ứng dụng: “ Bất kể ai nói điều đó, Lòng tôi vẫn vững như kiềng ba chân“ b. Đọc sách giáo khoa: Giáo viên đọc 1 lần, cho học sinh đọc lại c. Luyện viết: Cho học sinh mở vở tập viết Giáo viên quan sát hướng dẫn cẩn thận Thu thập bảng điểm với nhận xét d. Luyện nói: “Pol, Hồ, Tốt”. Hỏi: – Trong tranh có gì? cái giếng ở đâu – Bạn thích điều gì nhất ở khu rừng? Những hình ảnh này là gì? – Nơi bạn ở có ao, hồ hay giếng không? – Ao, hồ, giếng có gì giống nhau và khác nhau? – Cần làm gì để giữ sạch nguồn nước uống? 4: Cốt thép do: – Học vần gì? – Tìm tiếng có vần vừa học ở ngoài lớp 5. Đầu dò: – Về nhà học bài và xem bài 56. |
Học sinh đọc bài thơ Tiếng Anh Học sinh phân tích các vần Tiếng Anh vần của học sinh Tiếng Anh Học sinh pha trộn ngôn ngữ cái xẻng Học sinh phân tích tiếng cái xẻng Học sinh đánh vần cái xẻng Học sinh đọc trôi chảy cái xẻng HS quan sát tranh trong SGK Học sinh đọc từ Học sinh đọc cả đoạn HS so sánh Điều tương tự: có âm thanh từ phía sau Khác nhau: có âm e, âm e đứng trước kiểu chữ thường Làm theo quy trình Viết chữ ký: eng, ieng, thuổng, trống, chiêng HS tìm tiếng có vần vừa học. Học sinh đánh vần Đọc trơn tru từ ứng dụng: (cá nhân – đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (10 em cá nhân – đồng thanh) Học sinh nhìn tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học. Học sinh đánh vần Học sinh đọc trôi chảy Học sinh đọc câu *HS mở sách và làm theo Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh 1 lần Viết vở: ung thư, đại bàng, hoa súng, nhung hươu Học sinh xem tranh HS tự trả lời hoặc nói 1 câu theo nội dung bức tranh HS trả lời Học sinh tìm và nêu. |
Bài 56: uống rượu – điều dưỡng
Ngày dạy:
Các. Mục tiêu:
– Học sinh đọc được: đồ uống, y tá, chuông, dấu từ và câu hành động.
– HS viết được: uông, y tá, chuông, đường
– Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Cánh đồng.
biệt phái. Dụng cụ học tập:
– Giáo viên: – Tranh minh họa từ khóa: chuông, đường.
– Câu ứng dụng có hình ảnh minh họa cho phần luyện nói: Cánh đồng.
– Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi,
III. Hoạt động học tập: Bài 1
1. Ổn định tổ chức: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
– GV đọc cho HS viết lên bảng: xẻng, đòn bẩy, củ riềng, bay
– HS đọc bài trong SGK (3-5 HS)
– Nhận xét bài cũ.
3. Bài học mới:
hoạt động GVC |
Hoạt động của HS |
bài thuyết trình: Các em học vần hôm nay ĐỒ UỐNG, điều dưỡng vần đầu tiên ĐỒ UỐNG * Bảng đăng ký ĐỒ UỐNG Cô giáo đọc thơ ĐỒ UỐNG Cho học sinh phân tích vần ĐỒ UỐNG giáo viên gieo vần ĐỒ UỐNG Giáo viên ngôn ngữ chuông Giáo viên trình bày từ: chuông (hình trong SGK) *Bây giờ chúng ta học vần điều dưỡng – GV viết lên bảng (dạy vần giống) ĐỒ UỐNG) – Yêu cầu HS đọc cả 2 phần – Cho HS so sánh 2 vần * GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên cách đọc, cách viết cũng khác nhau Đây là loại phông chữ gì? Bây giờ cô hướng dẫn các con viết vần, chữ theo mẫu chữ thường – Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu lên bảng (Hướng dẫn quy trình đặt bút, lưu ý đường dẫn) + GV nhận xét, chỉnh sửa + Giáo viên trình bày từ ứng dụng trường rau muống rãnh và cánh đồng GV gạch chân các tiếng có vần vừa học. Giáo viên dạy từ ứng dụng – Đọc lại bài trên bảng 4. Củng cố; Học vần gì? Ngôn ngữ nào? Từ cái gì? 5. Nhận xét và lời khuyên: Nhận xét về bài học Chuẩn bị cho lớp 2 Phần 2: I. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Một. Đọc bài trên bảng lớp: Đọc lại bài 1 Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh Giáo viên trình bày câu ứng dụng: “Mặt trời đang mọc. Lúa ngoài đồng đã chín. người đàn ông Các cô gái Mường vui mừng khi vào hội. “ b. Đọc sách giáo khoa: Giáo viên đọc 1 lần, cho học sinh đọc lại c. Luyện viết: Cho học sinh mở vở tập viết Giáo viên quan sát hướng dẫn cẩn thận Thu thập bảng điểm với nhận xét d. Luyện nói: “cánh đồng”. Hỏi:- Lúa, ngô, khoai, sắn trồng ở đâu? – Lúa, ngô, khoai, sắn do ai trồng? – Ngoài đồng các bác nông dân đang làm gì? – Ngoài những việc như chụp ảnh, anh còn thấy những người nông dân làm những việc gì khác? – Nếu không có bác nông dân trồng lúa, ngô, khoai,… thì chúng ta có gì để ăn? 4. Củng cố dặn dò: – Học vần gì? – Tìm tiếng có vần vừa học ở ngoài lớp 5. Đầu dò: – Về nhà học bài và xem bài 57. |
Học sinh đọc bài thơ ĐỒ UỐNG Học sinh phân tích các vần ĐỒ UỐNG vần của học sinh ĐỒ UỐNG Học sinh pha trộn ngôn ngữ chuông Học sinh phân tích tiếng chuông Học sinh đánh vần chuông Học sinh đọc trôi chảy chuông HS quan sát tranh trong SGK Học sinh đọc từ chuông Học sinh đọc cả đoạn HS so sánh Điều tương tự: có âm thanh từ phía sau Nếu không: có một um, hum phía trước kiểu chữ thường Làm theo quy trình Viết lên bảng: uống, y tá, chuông, đường đi HS tìm tiếng có vần vừa học. Học sinh đánh vần Đọc trơn tru từ ứng dụng: (cá nhân – đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (10 em cá nhân – đồng thanh) Học sinh nhìn tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học. Học sinh đánh vần Học sinh đọc trôi chảy Học sinh đọc câu *HS mở sách và làm theo Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh 1 lần Viết vở: oằn, cuông, chuông, đường Học sinh xem tranh HS tự trả lời hoặc nói 1 câu theo nội dung bức tranh HS trả lời Học sinh tìm và nêu |
tiếp tục
Cakhia TVđã cập nhật đầy đủ những giáo án mới nhất trên trang chủ, mời các bạn tham khảo để có thêm cảm hứng khi soạn bài, giúp bạn có nhiều ý tưởng phong phú, trau dồi thêm. Rất nhiều hiểu biết hữu ích về luyện viết.
Trên đây Cakhia TVđã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 1: Tuần 14. Để việc học tập đạt kết quả cao hơn, Cakhia TVin giới thiệu thêm tài liệu cho các em học sinh về phần học vần lớp 1 và các bài giải về nhà môn toán lớp 1 mà Hội đồng . edu.vn tổng hợp và đăng tải cùng các chuyên mục lớp 1 quan trọng khác như: toán lớp 1, tiếng việt lớp 1, tiếng anh lớp 1, đề kiểm tra toán 1 cuối tuần, kiểm tra cuối tuần 1 tiếng việt, bài tập cuối tuần lớp 1, đề kiểm tra chất lượng lớp 1 câu hỏi,…
Trên đây là bài viết Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 14 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.