Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh
Ngữ pháp là thứ tự sắp xếp các từ trong một câu, mỗi từ có nghĩa riêng, khi ghép lại với nhau sẽ tạo thành một câu có nghĩa. Mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ đều có ngôn ngữ riêng và từ đó cũng có ngữ pháp riêng, nếu nắm vững tốt ngữ pháp tiếng Anh, bạn sẽ nâng cao được khả năng tiếng Anh của mình. nhiều thế này.
Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Bài 1: Thì Hiện Tại Đơn
Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT
kiểm tra ngữ pháp tiếng anh
Các chủ đề quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh
1. Cấu trúc chung của một câu tiếng Anh:
Một câu tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau:
CHỦ THỂ |
ĐỘNG TỪ |
BỔ SUNG |
SỬA ĐỔI |
John và tôi |
ăn |
một cái pizza |
tối hôm qua. |
TRONG |
đã học |
“Hiện tại hoàn thành” |
tuần trước. |
Nó |
CHẠY |
|
rất nhanh. |
Các |
LÀM SAO |
đi dạo. |
|
Anh Yêu Em. (chỉ hành động)
Ớt cay. (chỉ trạng thái)
Tôi đã xem bộ phim ba lần trước đây. (trợ từ: có; động từ chính: cưa)
Ngày mai tôi sẽ vào Sài Gòn. (trợ từ: sáng; động từ chính: đi)
3. Bổ ngữ (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của hành động của chủ ngữ. Giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc cụm danh từ không bắt đầu bằng giới từ nhưng vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải tất cả các câu đều có bổ sung. Vị ngữ trả lời câu hỏi Cái gì? hay cho ai?
John đã mua một chiếc ô tô ngày hôm qua. (John đã mua gì?)
Jill muốn uống chút nước. (Anh ấy muốn uống gì?)
Cô ấy đã nhìn thấy John ở rạp chiếu phim tối qua. (Cô ấy đã nhìn thấy ai trong phim?)
4. Bổ ngữ (trạng từ):
Trạng từ là một từ hoặc cụm từ cho biết thời gian, địa điểm hoặc cách thức của một hành động. Không phải câu nào cũng có trạng ngữ. Chúng thường là các cụm giới từ, trạng từ hoặc cụm trạng từ. Họ trả lời câu hỏi Khi nào?, Ở đâu? hoặc thế nào? Cụm giới từ là cụm bắt đầu bằng giới từ và kết thúc bằng danh từ (ví dụ: buổi sáng, tại bàn,…). Nếu có nhiều hơn một trạng ngữ trong một câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đứng sau cùng.
Trên đây là bài viết Ngữ pháp tiếng Anh của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.