Số phức là gì? Modun số phức? Bài tập công thức số phức

Rate this post

Số phức là gì? Thực hiện của số phức là gì? Kiến thức về các phép toán số phức? Thế nào là số phức nghịch đảo, số phức liên hợp?… Trong nội dung bài viết dưới đây, Cakhia TVsẽ giúp các bạn tìm hiểu kỹ hơn về chủ đề Số phức, cùng tìm hiểu nhé!.

Tìm hiểu về số phức?

Định nghĩa số phức là gì?

Số phức là một biểu thức có dạng a + bi trong đó a, b là các số thực và (i^{2} = -1 )
BỞI VÌ số phức z = a + bi thì ta nói a là phần thực, b là phần ảo ez và i là đơn vị ảo.
tập trung số phức ký hiệu là C

Nhận xét về số phức

  • Bất kỳ số thực nào cũng được xem xét. số phức với phần ảo b = 0
  • Các số phức z = a + bi với a = 0 được gọi là số thuần ảo hay số ảo
  • Số 0 vừa là số thực vừa là số ảo.

Hai số phức bằng nhau

hai số phức được gọi là bằng nhau nếu phần thực và phần ảo tương ứng của chúng bằng nhau.
Các số phức z = a + bi và z’ = c + di bằng nhau Mũi tên trái a = c và b = d
Ví dụ: tìm các số thực x, y di (2x + 1) + 3yi = (x + 2) + (y + 2)i
Trả lời: Vì hai số phức bằng nhau (trái {đầu {ma trận} 2x + 1 = x + 2 & \ 3y = y + 2 và cuối {ma trận} phải. )
Vậy x = 1, y = 1

Tham Khảo Thêm:  Đề thi tiếng Anh lớp 3 học kỳ 2 trường Tiểu học Nam Thái năm 2019 – 2020

Mô đun của số phức

Mô đun của số phức là gì?

Giả sử M(a; b) là điểm biểu diễn các số phức z = a + bi trong mặt phẳng tọa độ.
Độ dài của ( vec {OM} ) là mô đun của số phức z. Ký hiệu là | ông |.
Chúng tôi có: | ông | = (|vec {OM} | ) = | a + bi | = (sqrt {a^{2} + b^{2}} )
tình yêu và sự đánh giá cao

Số phức liên hợp là gì?

Cho một số phức z = a + bi, chúng ta gọi nó là a – bi số liên hợp phức tạp ez và ký hiệu là ( bar {z} = a-bi )
Ví dụ: z = 1 + 2i thì (bar{z} = 1 – 2i)

Một số tính chất của số phức liên hợp:

  • là một số thực.
  • =
  • =

Xem chi tiết >>> Thế nào là số phức liên hợp? Cách giải số phức bằng máy tính Casio

Biểu diễn hình học của số phức

Mỗi số phức z = a + bi xác định bởi cặp số thực (a; b)
Trong mặt phẳng Oxy, mỗi điểm M(a, b) được biểu diễn bởi một số phức và ngược lại.
Mặt phẳng Oxy biểu diễn các số phức được gọi là mặt phẳng phức. Gốc tọa độ O là số 0, trục hoành Ox là số thực, trục tung Oy là số ảo.
kiến thức

Các phép toán với số phức

Cộng và trừ số phức

Số nghịch đảo của số phức z = a + bi là -z = -a – bi
Phép cộng và phép trừ hai số phức được thực hiện theo quy tắc cộng trừ hai đa thức.
Đặt z = a + bi và z’ = c + di.
Tổng quan: z + z’ = (a + bi) + (c + di) = (a + c) + (b + d)i
z – z’ = (a + bi) – (c + di) = (a – c) + (b – d) i
Ví dụ: (5 + 2i) + (6 + i) = (5 + 6) + (2 + 1)i = 11 + 3i
(5 + 2i) – (6 + i) = (5 – 6) + (2 – 1) i = -1 + i

Tham Khảo Thêm:  Chuyên đề Thể tích – Góc – Khoảng cách trong không gian – Đỗ Bá Thành

Phép nhân số phức

Phép nhân số phức có cùng tính chất với phép nhân số thực
Tổng quan: (a + bi) (c + di) = (ac – bd) + (ad + bc) i
Ví dụ: (2 – 3i) (6 + 4i) = 12 + 8i – 18i – (12i^{2} ) = 12 + 18i – 8i + 12 = 24 – 10i

Phép chia số phức

Nghịch đảo của số phức (z = a + bi neq 0 ) là (z^{-1} = frac{1}{z} = frac { bar{z}} { left | z right | ^ {2}} )
Hoặc ( frac{1}{a + bi} = frac{a – bi}{a^{2} + b^{2}} )
Cho hai số phức (z = a + bi nq 0 ) và (z ‘= a’ + b’i )
Sau đó ( frac {z}{z’} = frac {z’ bar {z}} { left | z right | ^ {2}} )
hoặc ( frac{a’ + b’i} {a + bi} = frac {(a’ + b’i) (a – bi)} {a^{2} + b^{2}} )

Ví dụ: Tìm (z = frac {4 + 2i} {1 + i} )
Phần thưởng: Ta có z(1 + i) = 4 + 2i.
Nhân cả hai vế của phương trình trên với liên hợp của 1 + i với 1 – i, ta được:
(1 + i) (1 – i) z = (1 – i) (4 + 2i)
=> 2z = 6 – 2i
=> z = 3 – i
Vì vậy: (3-i = frac {4 + 2i} {1 + i} )

Dạng lượng giác của số phức

Trong mặt phẳng phức, số phức z với (z neq 0 ) được biểu diễn bởi một vectơ ( vec {OM } ) với M(a; b).
Góc lượng giác (( vec {Ox}, vec {OM}) = varphi + 2k pi, k epsilon mathbb {Z} )
Số đo của mỗi góc lượng giác trên được gọi là tích của Mr.
Đặt ( varphi ) là tích và r > 0 là mô đun của số phức z = a + khác 0 bi, dạng lượng giác ez là:
(z = r (acos varphi + isin varphi) )
Với (r = sqrt{a^2 + b^2} )
và (varphi) được xác định bởi (cos varphi = frac {a} {r} ) và (sin varphi = frac {b} {r} )
Ghi chú:

  • | ông | = 1 ( Mũi tên phải ) (z = (cos varphi + isin varphi) ), (varphi trong R )
  • z = 0 thì | ông | = r = 0 nhưng đầu ra iz không được định nghĩa là tùy ý.

Nhân, chia số phức dưới dạng lượng giác:
Cho trước (z = r (cos varphi + isin varphi) ), (z ‘= r’ (cos varphi ‘ + isin varphi’) ) (r > 0, r ‘ > 0)
(zz ‘= rr’ (cos (varphi + varphi ‘) + isin ( varphi + varphi’)) )
( frac {z} {z’} = frac {r} {r’}[cos(varphi -varphi ‘)+isin(varphi -varphi ‘)])
khi r > 0

Tham Khảo Thêm:  Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Xem chi tiết >>> Số lượng giác phức và cách chuyển đổi số lượng giác phức

Thực hiện của số phức là gì?

Sử dụng số phức để giải hệ phương trình
Xét hệ phương trình ( left {start {matrix} f(x; y) = g(x; y) (1) & \ h(x; y) = k(x; y) (2) & end {ma trận } đúng. )
Lấy (2) nhân i rồi cộng/trừ (1) cho cả hai vế, ta được:
f(x; y) + h(x; y) i = g(x; y) + k(x; y) i

Đặt z = x + yi đại diện thông qua các đại lượng z, modulo z…
Ví dụ: Giải hệ phương trình: ( left{start{matrix}x + frac{3x–y}{x^{2} + y^{2}} = 3(1) & \ y = frac{x + 3y}{ x ) ^ {2} + y ^ {2}} (2) và kết thúc {ma trận} ở bên phải. )
Phần thưởng:
Lấy (2) nhân tôi và cộng (1) ta được:
(x + yi + frac {(3x-y) – (x + 3y) i} {x^{2} + y^{2}} = 3 )
( Mũi tên trái x + yi + frac{3(x–yi)} {x^{2} + y^{2}} – frac{(x-yi)i} {x^{2} + y^{2 } } = 3
)
Đặt z = x + yi thành x, y ( epsilon mathbb {R} ).
(Mũi tên bên phải
Mũi tên trái z + frac {(3 – i) bar {z}} { left | phải | ^ {2}} = 3 Mũi tên phải z + frac {(3 – i)} {z} = 3 )

( Mũi tên phải ) z = 2 + i hoặc z = 1 – i

(x + yi = 2 + i Mũi tên trái phải trái {bắt đầu {ma trận} x = 2 & \ y = 1 và kết thúc {ma trận} phải. )

(x + yi = 1 – i Mũi tên trái phải trái {bắt đầu {ma trận} x = 1 & \ y = -1 và kết thúc {ma trận} phải. )

Xem thêm các bài viết hay về Câu hỏi và câu trả lời toán học

Đánh giá bài viết này

Đánh giá bài viết này

Trên đây là bài viết Số phức là gì? Modun số phức? Bài tập công thức số phức của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.

Related Posts

Báo cáo minh chứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2

Phiếu xác nhận chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 5/5 – (134 phiếu bầu) Bài viết Phiếu xác nhận tiêu chuẩn chức danh…

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý có đáp án năm 2019 – 2020

Cakhia TViới thiệu Bộ đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 7 năm học 2019 – 2020 bao gồm 4 đề thi khác nhau có…

Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm học 2014 – 2015 trường THPT Bình Giang, Kiên Giang Là đề kiểm tra học kì…

Giáo án bài Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Mục lục Giáo án Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số này BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈNH CỦA…

Đề thi Toán lớp 8 học kì 2 năm 2021 số 1

Đề thi học kì 2 môn Toán 8 – Đề 1 được các thầy cô giáo Cakhia TVbiên soạn, là tài liệu gồm các bài toán thường…

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn tiếng Anh năm học 2015-2016 có đáp án

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Tiếng Anh năm học 2015 – 2016 có đáp án Đánh giá bài viết này Bài đăng Đề thi…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *