1. Thành phần số. 1
2. Thành phần số. 2
Viết Chính tả Nghe viết: Hạt lúa Ngày 1 tháng 2
Câu 1 (trang 47 sgk Tiếng Việt 4): Nghe – viết: Hạt gạo (từ “Thuở ấy” đến “nhà vua sáng suốt”)
Trả lời:
Bạn đọc, tôi viết, bạn đọc, bạn viết, rồi kiểm tra lẫn nhau, tìm chỗ sai mà sửa.
Câu 2 (trang 48 SGK Tiếng Việt 4): Tìm từ trống để hoàn chỉnh đoạn văn (SGK TV4, tập 1, trang 47-48).
Trả lời:
Đọc từng đoạn, đến chỗ trống, suy nghĩ xem nội dung câu chuyển tải là gì, từ nào có thể kết hợp với các từ đứng trước và sau từ tương ứng (điều kiện phải bắt đầu bằng “l hoặc n”, vần “en hoặc eng.”) , điền vào chỗ trống. Đổi lại, tôi hoàn thành như sau:
a) “…tìm lời giải…Hùng đưa ra nhiệm vụ…lần này…làm em…lâu…yên tâm…làm bài kiểm tra”
b) “…những người vẫy tay… đi bộ… âm thanh… áo len… đen… khen tôi là tốt”
Câu 3 (trang 48 SGK Tiếng Việt 4): Giải thích các câu đố sau (SGK TV4 Tập 1 Trang 48)
Trả lời:
a) Dựa vào các yếu tố đã cho, kết hợp với quan sát hàng ngày khi ngồi bên ao, em sẽ thấy một con vật có tên bắt đầu bằng chữ “n”
– Đây là “con lợn”
b) Em dựa vào hai yếu tố để tìm hiểu: con chim gì khi nó xuất hiện thì mùa xuân sẽ đến. Mười con chim đó gieo vần en
– Đây là chim én.
Soạn bài Hạt thóc giống, chính tả, nghe viết, ngày 2 tháng 2
Lời giải chi tiết
1. Nghe – viết: Hạt gạo (từ thuở… đến vua sáng suốt)
Lúc đó, nhà vua bình tĩnh nói:
– Trước khi rải giống ta luộc kỹ. Làm sao cây lúa đó vẫn mọc được? Những xe gạo đầy ắp đó không phải do hạt giống của tôi lấy đi!
Rồi nhà vua mạnh dạn nói tiếp:
Trung thực là phẩm chất quý giá nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho cậu bé trung thực và dũng cảm này.
Chôm chôm truyền ngôi và trở thành một vị vua anh minh.
2. Tìm từ trống để hoàn thành các đoạn văn sau. Biết rằng:
a) Các chữ cái trống bắt đầu bằng tôi HOẶC N.
Hùng vẫn cố tìm cách… giải bài, dù nhìn thấy bài của Dũng ngồi bên cạnh. Ba hồi trống báo hiệu hết giờ, treo… bài của thầy. Tôi buồn, vì bài kiểm tra cuối cùng…. Có lẽ…. Bạn
Tôi đã mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà tôi vẫn giữ cho đến ngày nay. Nhưng bạn
cảm thấy… thoải mái chân thật, tự trọng khi…. bưu kiện.
b) Từ trống vần vi HOẶC Tiếng Anh.
Lễ hội, người….chân. Lan… xuyên qua đám đông để về nhà. Tiếng ồn của xe điện…. âm thanh. Lan bước lên xe và thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ túi xách của một bà lão mặc áo ấm, quàng khăn nhung màu. Ông già không biết. Lani lấy chiếc ví và đưa nó cho ông của cô ấy. Ông nội vui vẻ cầm ví, … con ngoan.
Trả lời:
Tìm những từ còn trống
a) cách giải – giao bài – lần này – làm tôi – lâu rồi – bình tĩnh – làm bài kiểm tra.
b) lắc – ôm – dây kim tuyến – áo len – đen – khen bạn.
3. Giải các câu đố sau:
a) Tên con vật có chứa tiếng bắt đầu bằng tôi đẹp N.
Mẹ sống trên bờ biển
Tôi được sinh ra một lần nữa sống trong ao.
Nó có một cái đuôi bơi gợn sóng
Mất đuôi lập tức bị ném vào bờ.
(Đứa trẻ nào?)
b) Vần tên con vật vi HOẶC Tiếng Anh
Con chim nào bay như một con tàu?
Con báo xuân đẹp giữa một trời say.
(Nó là gì)
Trả lời:
Làm một bài kiểm tra
a) Nòng nọc.
b) Nuốt phải.
Tham khảo tiếp các bài học tốt Tiếng Việt lớp 4
– Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực, tự trọng
– Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng trung thực
Xem thêm các bài viết hay về Câu hỏi và câu trả lời văn học
Trên đây là bài viết Soạn bài Chính tả Nghe viếtNhững hạt thóc giống, Tiếng Việt lớp 4 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.