Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Rate this post

Với hướng dẫn soạn bài Luyện từ vựng chi tiết dưới đây sẽ giúp các em học sinh mở rộng kiến ​​thức về Tiếng Việt thông qua việc luyện tập trả lời các câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
Mục lục bài viết:
1. Thành phần số. 1
2. Thành phần số 2
3. Bài viết số 3

Chuẩn bị một bài thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng, ngắn 1

Câu hỏi 1:
Một. Từ lá dùng theo nghĩa gốc: Lá chỉ bộ phận của cây, thường ở trên cành, thường có màu xanh, thường mỏng.
b. Các lĩnh vực định nghĩa của từ “lá”:
– Gan, phổi, lá lách: các từ lá ở đây được dùng để chỉ các bộ phận trong cơ thể con người, động vật ở dạng lá.
– Giấy, thư, phiếu, thẻ, thẻ: những từ này được dùng với các vật phẩm bằng giấy.
– Cờ, buồm: chữ buồm dùng để chỉ các vật dụng bằng vải.
– Lá nôi, tấm chiếu, tấm thuyền: từ lá dùng với những từ chỉ những vật làm bằng chất liệu như gỗ, nỉ, tre, nứa… có bề mặt mỏng như lá cây.
– Tấm tôn, lá đồng, vàng lá: từ lá mỏng được dùng với những từ chỉ vật kim loại có bề mặt dát mỏng.
=> Từ lá được sử dụng với những nghĩa khác nhau nhưng chúng có điểm chung: Những đồ vật này có điểm giống nhau: hình dạng mỏng, dẹt, bề mặt hoặc thân (giống như lá) – chúng có nghĩa tương tự nhau.

Câu 2:
Có nhiều từ mang nghĩa gốc chỉ cơ thể người, nhưng có thể biến âm để chỉ toàn bộ con người, như: tay, chân, đầu, mặt, miệng, lưỡi… – Anh ấy là người bắn giỏi.
– Thường giữ hậu vệ trong đội trường.
– Anh ấy ở trong đội của trường.
– Nhà anh năm miệng ăn.
– Có một gương mặt mới trong làng thơ Việt Nam.
– Năm cái đầu hài hước ló ra từ trong bụi.
– Anh ta rất cứng đầu.
Bác Hồ có một trái tim rất nhân hậu.
Nhận xét: Người ta dùng bộ phận cơ thể để chỉ người ta dùng nghĩa chuyển (hoán dụ).

Câu 3:
Các từ chỉ vị: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chua, bùi… các từ này chuyển nghĩa để chỉ vị
Đặc điểm của âm thanh lời nói:
+ Lời nói ngọt ngào đến tận xương tủy.
+ Một câu nói cay đắng.
+ Lời mời ấm cúng, thân mật.
+ Anh ấy nói nghe rất hay.
+ Kể chuyện rất dở
– Mức độ yêu thích, cảm xúc:
+ Tình cảm ngọt ngào của mọi người khiến tôi rất cảm động.
+ Chuyện tình của tôi trải qua nhiều đắng cay ngọt bùi.
+ Những gì cô ấy nói nghe rất hay.

Tham Khảo Thêm:  Báo cáo tổng kết năm học trường THPT

Câu 4:
– Các từ “cậy” và “cám ơn” là từ đồng nghĩa, giống nhau về nghĩa: mong muốn người khác giúp đỡ mình một việc gì đó. Nhưng “trust” khác với “thank you” ở ý nghĩa, “trust” thể hiện sự tin tưởng vào thiện chí giúp đỡ của người khác.
– Từ chấp đồng nghĩa với tiếp nhận, nghe, vâng đều biểu thị sự đồng tình, chấp nhận với lời nói của người khác.
+ Nhận: chấp nhận, đồng ý bình thường. Vẫn có thể từ chối lời nói.
+ Nghe, vâng: đồng ý, chấp nhận cấp dưới đối với cấp trên, thể hiện thái độ lắng nghe, tôn trọng.
+ Vâng lời: vâng lời người khác, theo cách mà mình có thể không thích.

Câu 5:
Một. Chọn “cánh tay” vì:
– Các từ khác, nếu được sử dụng, chỉ đề cập đến một trái tim thiếu chỗ đứng như một đặc điểm thực chất của tác phẩm.
– Sát cánh bên nhau: Khắc họa sinh động nỗi day dứt, khao khát thường trực trong tâm hồn Bác.
b. Sử dụng từ “quan hệ”
c. Các từ friend, friend, friend, friend đều có chung một nghĩa là friend, nhưng chúng khác nhau ở chỗ:
– Sự lựa chọn của bạn có một ý nghĩa chung.
– Bạn bè: nghĩa cụ thể, bạn bè thân thiết không thích hợp để nói về quan hệ giữa các quốc gia.
– Bạn bè: nghĩa khái quát, sắc thái thân mật.

Xem thêm các bài soạn để học tốt Ngữ Văn lớp 11

– Soạn bài Tổng quan về văn học trung đại Việt Nam
– Soạn bài Thao tác lập luận so sánh

Soạn bài thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng ngắn 2

Câu 1 (trang 74 SGK Ngữ Văn 11 Tập 1):
a, Trong câu thơ Lá vàng trước gió hiu hiu (Nguyễn Khuyến – điếu Thu), từ lá được dùng theo nghĩa gốc. Đó là: phần của cây, thường ở ngọn hoặc trên cành, thường có màu xanh, hình mảnh, có bề mặt.
b, Trong tiếng Việt, từ lá cũng được dùng với nhiều nghĩa khác nhau:
– gan, phổi, lá lách,… từ lá được dùng với những từ chỉ các bộ phận trong cơ thể con người.
– giấy, giấy xin, thẻ, phiếu, thẻ,… từ giấy được dùng với các từ chỉ đồ vật bằng giấy.
– lá cờ, cánh buồm,… từ tờ chỉ những đồ vật làm bằng vải.
– Lá giường, lá chiếu, lá thuyền… từ lá dùng với những từ chỉ đồ vật bằng tre, nứa, cỏ,…
– tôn, lá đồng, vàng lá,… từ lá dùng với từ kim loại.
Trong các trường hợp trên, từ tờ mặc dù được dùng với nghĩa khác nhau nhưng vẫn có điểm chung:
– Khi dùng theo nghĩa đó, từ lá gọi tên các sự vật khác nhau, nhưng các sự vật có điểm giống nhau: đều là những vật mỏng, phẳng, có bề mặt giống như chiếc lá.
– Do đó các nghĩa của từ lá có quan hệ với nhau (đều chỉ những vật có hình mỏng như lá).

Câu 2 (trang 74 SGK Ngữ Văn 11 Tập 1):
Đặt câu với những từ chỉ bộ phận cơ thể người (tay, chân, mặt, miệng…) có nghĩa là cả người:
– Nhờ chăm chỉ và chuyên tâm trong học tập cũng như các hoạt động Đoàn thể, anh đã trở thành gương mặt tiêu biểu của trường.
– Nó chỉ làm việc để nuôi bốn miệng ăn.
– Anh ấy là chỗ dựa vững chắc cho cả đội.

Tham Khảo Thêm:  Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 28

Câu 3 (trang 75 SGK Ngữ Văn 11 Tập 1):
Các từ chỉ mùi vị có khả năng chỉ khác nhau ở đặc điểm của âm thanh (giọng), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: mặn, ngọt, chua, cay, đắng…
Đặt câu:
– Cô ấy còn trẻ, nhưng cô ấy phải đối mặt với những khó khăn và nỗi buồn của cuộc sống.
– Cô ấy có một giọng nói ngọt ngào như mía lùi.
– Anh nói với vẻ khinh bỉ, chua ngoa.

Câu 4 (trang 75 SGK Ngữ Văn 11 Tập 1):
– Từ đồng nghĩa với từ cậy là các từ nhờ, giúp… tất cả các từ này đều có nghĩa giống nhau. Nhưng từ tin tưởng khác với từ tìm kiếm và giúp đỡ về nghĩa: việc sử dụng từ tin cậy cho thấy sự tin tưởng và hiệu quả của việc giúp đỡ người khác.
– Các từ đồng nghĩa với từ chịu là các từ đưa, nghe… Tất cả những từ này đều có một nghĩa chung là đồng ý, chấp nhận với người khác. Tuy nhiên:
+ Bằng cách chấp nhận người khác ở một khía cạnh nào đó mà chúng ta không thể không từ chối.
+ Lời nhận là sự đồng ý chấp nhận thông thường.
+ Nghe: đồng ý, chấp nhận từ thấp lên cao.

Câu 5 (trang 74 SGK Ngữ Văn Tập 1):
a, Chọn từ cánh tay vì: từ này diễn tả tình trạng đang tiếp diễn của Bác. Khi kết hợp với từ canh cánh, chủ thể biểu hiện “Nhật kí trong tù” có sự biến đổi: nó không chỉ thể hiện công việc mà còn thể hiện nhân cách của Bác.
Nói cách khác, chỉ nói đến một trái tim lạc lõng là đặc điểm nội dung của bài thơ Nhật kí trong tù.
b, Trong các từ đã cho, trường hợp này chỉ được dùng từ nối hoặc nối. Các từ còn lại không khớp về mặt ngữ nghĩa hoặc ngữ pháp.
c, Trong trường hợp này nhất thiết phải dùng từ bạn. Các từ friend, friend, friend đều có nghĩa là bạn, nhưng chúng khác nhau ở chỗ:
– xã hội: mang nghĩa chung chung, chỉ một nhóm nhiều người, mang sắc thái hẹp, mang tính ngôn từ. Với câu chủ ngữ thể hiện là “Vietnam” (số ít, trang trọng) nên không dùng được từ đi kèm.
– bạn: mang nghĩa cụ thể, hẹp nên không thích hợp nói về quan hệ quốc tế.
– bạn bè: vừa có nét chung vừa có sắc thái thân mật nên không thích hợp nói về quan hệ quốc tế.

Soạn bài thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng ngắn 3

Câu hỏi 1:

Một. Trong câu thơ:
Lá vàng khẽ đung đưa trong gió
(Nguyễn Khuyến – Tuyển Tập Thuốc Lá)
Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc: Một bộ phận của cây, ở ngọn hoặc ở cành, thường có màu xanh, hình mảnh, có gân nổi trên bề mặt.
b. Từ “lá” trong tiếng Việt được dùng với các nghĩa khác nhau trong các trường hợp sau:
Gan, phổi, lá lách,… → Các bộ phận trong cơ thể con người
Thư, thư, thiệp, v.v. → Vật giấy mỏng dùng để truyền đạt thông tin.
Cờ, buồm, v.v. → Thể hiện những vật mỏng làm bằng vải, dạng mảnh.
Lá giường, lá chiếu, lá thuyền,… → Đồ vật bằng tre
Tôn, đồng, vàng, v.v. → Vật kim loại

Câu 2: Những từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân, tay, miệng, não, tim,..) có thể biến tấu để chỉ toàn bộ con người.
Đặt câu với mỗi từ này theo nghĩa của người.
Ví dụ:
– Anh cứng đầu
– Anh ấy là một tiền đạo nổi tiếng của đội
Câu 3: Tìm những từ có nghĩa gốc chỉ mùi vị có khả năng chuyển nghĩa để chỉ đặc điểm của âm thanh (tiếng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chuyển tiếp.
– Từ chỉ vị: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, bùi,…
– Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chuyển:
+ Chua chát Giọng anh chua chát quá
+ Ngọt ngào Anh ấy có một giọng nói rất ngọt ngào
+ Bùi ⟶ Nghe rất hay.
+ Cay đắng ⟶ Nhận ra cay đắng trong tình cảm gia đình.
Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa với các từ “tín”, “chịu” trong đoạn thơ:
Tin tôi đi, tôi sẽ chấp nhận
Ngồi cho tôi và tôi sẽ nói
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
– Từ đồng nghĩa với từ “tín” là từ “ơn”.
– Từ đồng nghĩa với từ “chấp nhận” là từ “lấy”.
Giải thích vì sao tác giả lại chọn dùng từ “tin”, từ “chấp nhận” mà không dùng từ đồng nghĩa với từng từ.
– Nếu thay từ gốc bằng từ đồng nghĩa thì nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi hoàn toàn.
– “Tín” không chỉ là lời cảm ơn mà còn thể hiện sự nguyện ý, cả tấm lòng của Thúy Kiều dành cho Thúy Vân.
– “Tolerate” không chỉ có nghĩa là chấp nhận mà còn hàm ý không còn sự lựa chọn nào khác.
⟶ Chữ “chịu, tin” thể hiện sự tinh tế của Kiều và tài năng của Nguyễn Du trong cách dùng từ.
Câu 5:
Một. Nhật ký trong tù lưu giữ một tấm lòng nhớ quê.
⟶ Từ “bên nhau” diễn tả tâm trạng nhớ nhung triền miên
b. Anh ấy không có gì để làm với điều này
⟶ Từ “keo” phù hợp hơn cả về nghĩa và tổ hợp ngữ pháp.
c. Việt Nam muốn thiết lập quan hệ hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới.
⟶ Từ “bạn” chỉ bạn thân
——– TẢI XUỐNG———

Bài nổi bật tuần 4 cùng học và Soạn một bài hát ngắn về đi bộ trên cát trang 42 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Tham Khảo Thêm:  Từ vựng Unit 4 lớp 7 Community Services

Xem thêm các bài viết hay về Văn Học Hỏi Đáp

Đánh giá bài viết này

Đánh giá bài viết này

Trên đây là bài viết Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.

Related Posts

Đề thi học sinh giỏi môn tiếng Anh lớp 8 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa năm học 2014 – 2015

Mục lục Đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 8 có đáp án Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 Đề…

Bài tập 1 trang 69 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6

Bài tập 1 trang 69 Sách bài tập (SBT) Truyện 6 Bài tập 1. Chỉ khoanh tròn vào một chữ cái viết hoa trước câu trả lời…

Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản

Câu 1 trang 76 SGK Công nghệ 10 Giải thích được khái niệm và mục đích của lai tạo thuần chủng. Trả lời: Nhân giống thuần chủng…

Bài 45.1 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Bài 45.1 Trang 54 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 9 Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) (? + ? trong…

Câu C1 trang 258 SGK Vật lý 11 Nâng cao

Câu C1 trang 258 SGK Vật Lý 11 Nâng Cao Xin bác sĩ cho biết muốn có ({G_infty }) to thì nên chọn kính lúp có tính…

Giáo án Số học 6 bài 33: Ôn tập chương 1

Giáo án Số học 6 bài 33: Ôn tập chương 1 Đánh giá bài viết này Bài viết Giáo án Số học 6 bài 33: Ôn tập…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *