Trắc nghiệm GDCD lớp 9 bài 8: Năng động sáng tạo do VnDoc tổng hợp và đăng tải. . Tài liệu sẽ giúp các em hệ thống hóa kiến thức đã học trong bài học và hướng dẫn phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra, tài liệu tham khảo giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập GDCD lớp 9. Mời các em cùng tham khảo.
Câu hỏi trắc nghiệm GDCD bài 9: Năng động, sáng tạo
Câu hỏi 1: Năng động, sáng tạo chỉ có ở con người
A. Ham chơi, lười biếng
B. Ỷ lại cho người khác.
C. Không có ý chí vươn lên
D. Say mê khám phá, thích tìm tòi.
Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện tính sáng tạo trong công việc?
A. Vứt bỏ mọi thứ bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, thể dục thể thao hợp lý
C. Vừa làm việc này, vừa chạy đi làm việc khác
D. Chỉ làm theo hướng dẫn và chỉ dẫn.
Câu 3: Tục ngữ: “Phải biết lấy mạnh đánh mềm”. Lấy yếu thắng cường” đối với người như thế nào?
A. Lười làm việc, ham chơi
B. Tôi chỉ biết vì lợi ích của mình
C. Năng động, sáng tạo
D. Dám nghĩ, dám làm.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính năng động, sáng tạo?
A. Học sinh còn nhỏ chưa có khả năng sáng tạo.
B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng có của thiên tài.
C. Nếu không chủ động, sáng tạo thì khó đạt kết quả cao trong học tập.
D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát.
Câu 5: Luôn say mê nghiên cứu, khám phá để tìm ra cái mới, giải pháp mới là biểu hiện của con người
A. Chắc chắn rồi B.Sáng tạo C. Dũng cảm D. Kiên trì.
Câu 6: Người nông dân đã nghiên cứu và sáng chế ra máy tách vỏ lạc để sản xuất tên là gì?
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, nhận thức.
C. Chăm chỉ, tự giác.
D. Người lao công, người lao động.
Câu 7: Câu nào sau đây nói về tính năng động, sáng tạo?
A. Cơ quan nâng đỡ miệng, miệng.
B. Khả năng nhận trang bị.
C. Dễ làm, khó bỏ.
D. Cái khó ló cái khôn.
Câu 8: Sinh viên A đã sáng chế ra máy bắt côn trùng và đưa vào thực tế đạt hiệu quả cao. Điều này cho thấy?
A. Là người năng động, sáng tạo.
BA là một người tích cực.
C. Là người sáng tạo.
D. Anh ấy có phải là công nhân không.
Câu 9: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh?
A. Luôn tham khảo sách giải để chép khi gặp bài toán khó.
B. Cử tri giơ tay phát biểu trong giờ học.
C. Mạnh dạn hỏi lại thầy cô, bạn bè khi chưa hiểu bài.
D. Tích cực đọc thêm sách báo để nâng cao hiểu biết của bản thân.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của tính năng động, sáng tạo?
A. Ăn mọi cây, khoanh mọi cây.
B. Cái khó ló cái khôn.
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
D. Núi cao dẫu cao cũng có lối trèo/ Dù đường hiểm trở cũng có lối đi.
Câu 11: Trái ngược với năng động và sáng tạo là gì?
A. Làm việc máy móc, không khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, từ bỏ.
C. Nó phụ thuộc vào người khác.
D. Cả A,B,C.
Câu 12: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là những biểu hiện của con người
A. Thụ động B. Lười biếng C. động D. Bao dung.
Câu 13: Biểu hiện nào sau đây được coi là năng động, sáng tạo?
A. Dám làm những việc khó mà người khác tránh né.
B. Luôn làm theo chỉ dẫn và hướng dẫn.
C. Có ý kiến và bảo vệ nó bằng mọi giá.
D. Dám làm bất cứ điều gì để đạt được mục tiêu của mình.
Câu 14: Năng động, sáng tạo trong học tập được thể hiện khi
A. Chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở.
B. Lười suy nghĩ khi gặp vấn đề khó khăn.
C. Làm theo nội quy của trường để tránh bị phạt.
D. Lập kế hoạch học tập và rèn luyện của mình trong từng năm học.
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện năng động, sáng tạo?
A. Giúp con người thực hiện những kì tích hiển hách.
B. Giúp mỗi người đạt được điều họ muốn.
C. Giúp đỡ mọi người vượt qua những hạn chế, khó khăn của hoàn cảnh.
D. Giúp mọi người đạt được mục đích của mình một cách nhanh chóng và tốt đẹp.
Câu 16: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là gì?
A. Năng động. B. Chủ động. C. Sáng tạo. D. Tích cực.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính năng động, sáng tạo?
A. Để rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có tinh thần tự giác kỷ luật.
B. Chỉ có thanh niên mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
C. Siêng năng, cần cù, chịu khó là nhân tố tạo nên tính năng động, sáng tạo.
D. Không có động cơ say mê công việc nào hơn tình yêu công việc.
Câu 18: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là gì?
A. Tính năng động là cơ sở của sáng tạo, tính sáng tạo là động lực của tính năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là cách thức hoạt động.
C. Năng động là ý định sáng tạo, sáng tạo là cách thức hoạt động.
D. Tính năng động là cơ sở của sáng tạo, sáng tạo là con đường dẫn đến tính năng động.
Câu 19: Người năng động sáng tạo
A. Luôn chờ vận may đến với mình.
B. Dễ dàng chấp nhận những gì đã có sẵn.
C. Say mê tìm tòi cái mới, cái có ích trong cuộc sống.
D. Giỏi bắt chước, học hỏi thành tích của người khác.
Câu 20: Bản chất của sáng tạo thể hiện ở sản phẩm của sáng tạo
A. Nó thường lặp lại những gì đã có sẵn và hữu ích cho nhà sản xuất.
B. Không lặp lại những gì đã có sẵn và hữu ích cho nhà sản xuất.
C. Không lặp lại cái đã có và có hại cho nhà sản xuất.
D. Sao chép những gì đã có và không có lợi cho nhà sản xuất.
Câu 21: Đam mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần mới hay tìm ra cái mới, giải pháp mới mà không bị bó buộc vào cái đã có gọi là gì?
A. Sáng tạo. B. Tích cực. C. Tự giác. D. Năng động.
Câu 22: Điều nào sau đây là một ví dụ về tính năng động?
A. Q đang học tiếng Anh trong lớp Văn học.
B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
C. T luôn tìm kiếm những cách mới để giải quyết vấn đề.
D. Bạn P bỏ học đi làm thêm kiếm tiền.
Câu 23: Trong giờ Công nghệ, cô giáo giao cho mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Một bạn trong nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi người trong nhóm đóng tiền và thuê người thực hiện để đạt điểm cao. Bạn đồng tình và đánh giá cao sự sáng tạo của T. Là người khơi nguồn sáng tạo, bạn sẽ làm gì?
A. Đồng ý với ý kiến của T và các bạn để cùng nhau thực hiện.
B. Động viên T không làm theo lời khuyên và yêu cầu T rời khỏi nhóm.
C. Xin chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T và các bạn.
D. Thuyết phục bạn tự làm để lấy kinh nghiệm.
——————————————
Nội dung tài liệu Trắc nghiệm GDCD lớp 9 bài 8: Năng động và sáng tạo bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh và quý thầy cô hiểu rõ mục đích, vai trò của tính năng động, sáng tạo để vận dụng vào học tập và trong cuộc sống góp phần xã hội ngày càng văn minh. .
Như vậy, VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 9 bài 8: Năng động và sáng tạo. Để đạt hiệu quả cao hơn trong học tập, các em có thể tham khảo Trắc nghiệm GDCD 9, Lời giải bài tập 9 GDCD, Lời giải bài tập ngắn nhất 9 GDCD, Lời giải SBT 9 GDCD, Lý thuyết giáo dục công dân 9, Tài liệu học tập lớp 9
Trên đây là bài viết Trắc nghiệm môn GDCD 9 bài 8 của Cà khịa TV web site tổng hợp link xem trực tiếp bóng đá hàng đầu Việt Nam hiện nay.